1. Trong điều kiện nào thì không xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
B. Khi ánh sáng truyền trong môi trường đồng nhất.
C. Khi ánh sáng truyền qua lăng kính.
D. Khi ánh sáng truyền qua thấu kính.
2. Tại sao các viên kim cương lại có vẻ lấp lánh?
A. Do chúng có khả năng phản xạ ánh sáng rất tốt.
B. Do chúng có chiết suất rất cao và góc giới hạn phản xạ toàn phần nhỏ.
C. Do chúng có cấu trúc tinh thể đặc biệt.
D. Do chúng phát quang.
3. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2, với n1 < n2, góc khúc xạ sẽ như thế nào so với góc tới?
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bằng góc tới.
D. Không thể xác định.
4. Một người nhìn thấy một con cá trong bể nước. Vị trí thực tế của con cá so với vị trí mà người đó nhìn thấy là như thế nào?
A. Gần hơn và sâu hơn.
B. Xa hơn và nông hơn.
C. Gần hơn và nông hơn.
D. Xa hơn và sâu hơn.
5. Một tia sáng đi từ không khí vào một khối thủy tinh có chiết suất n = 1.5. Nếu góc tới là 30 độ, góc khúc xạ là bao nhiêu?
A. Khoảng 19.5 độ.
B. 30 độ.
C. 45 độ.
D. 60 độ.
6. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi nào?
A. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B. Khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
C. Khi ánh sáng truyền vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. Khi ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn bởi môi trường.
7. Điều gì xảy ra với tần số của ánh sáng khi nó truyền từ môi trường này sang môi trường khác?
A. Tần số tăng lên.
B. Tần số giảm xuống.
C. Tần số không đổi.
D. Tần số thay đổi ngẫu nhiên.
8. Trong các môi trường sau, môi trường nào có chiết suất lớn nhất?
A. Không khí.
B. Nước.
C. Thủy tinh.
D. Kim cương.
9. Tại sao khi nhìn vào một bể nước, ta thấy đáy bể có vẻ nông hơn so với thực tế?
A. Do hiện tượng phản xạ ánh sáng.
B. Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
C. Do sự hấp thụ ánh sáng bởi nước.
D. Do sự tán xạ ánh sáng bởi các hạt trong nước.
10. Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không liên quan đến khúc xạ ánh sáng?
A. Chụp ảnh bằng máy ảnh.
B. Sử dụng kính viễn vọng.
C. Sử dụng đèn laser.
D. Quan sát bằng kính hiển vi.
11. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn, điều gì xảy ra với góc khúc xạ?
A. Góc khúc xạ bằng góc tới.
B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. Góc khúc xạ không đổi.
12. Tại sao vào những ngày nắng nóng, ta thường thấy ảo ảnh trên mặt đường nhựa?
A. Do hiện tượng phản xạ ánh sáng trên mặt đường.
B. Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng qua các lớp không khí có nhiệt độ khác nhau.
C. Do sự bốc hơi nước từ mặt đường.
D. Do sự tán xạ ánh sáng bởi các hạt bụi trên mặt đường.
13. Ứng dụng nào sau đây sử dụng hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Kính lúp.
B. Sợi quang.
C. Máy chiếu.
D. Kính viễn vọng.
14. Tại sao các ngôi sao lại lấp lánh khi nhìn từ Trái Đất?
A. Do bản chất của ánh sáng phát ra từ các ngôi sao.
B. Do sự phản xạ ánh sáng bởi các hành tinh.
C. Do sự khúc xạ ánh sáng qua các lớp khí quyển không ổn định của Trái Đất.
D. Do sự nhiễu xạ ánh sáng bởi các đám mây.
15. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có thể bị bẻ cong khi đi qua một trường hấp dẫn mạnh?
A. Hiệu ứng Doppler.
B. Thấu kính hấp dẫn.
C. Sự hình thành cầu vồng.
D. Sự phản xạ toàn phần.
16. Điều gì xảy ra với bước sóng của ánh sáng khi nó truyền từ không khí vào nước?
A. Bước sóng tăng lên.
B. Bước sóng giảm xuống.
C. Bước sóng không đổi.
D. Bước sóng thay đổi ngẫu nhiên.
17. Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự khúc xạ ánh sáng?
A. Sự hình thành cầu vồng.
B. Sự phản xạ của ánh sáng trên gương.
C. Sự truyền thẳng của ánh sáng trong môi trường đồng nhất.
D. Sự tán xạ ánh sáng.
18. Điều gì xảy ra khi ánh sáng truyền qua một môi trường có chiết suất thay đổi liên tục?
A. Ánh sáng truyền thẳng mà không bị lệch hướng.
B. Ánh sáng bị phản xạ hoàn toàn.
C. Ánh sáng bị bẻ cong theo một đường cong.
D. Ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn.
19. Khi ánh sáng trắng đi qua một lăng kính, nó bị phân tách thành các màu sắc khác nhau. Hiện tượng này được gọi là gì?
A. Phản xạ.
B. Khúc xạ.
C. Tán sắc.
D. Giao thoa.
20. Trong các loại thấu kính sau, loại nào có khả năng hội tụ ánh sáng?
A. Thấu kính phân kỳ.
B. Thấu kính phẳng.
C. Thấu kính hội tụ.
D. Thấu kính trụ.
21. Chiết suất của một môi trường trong suốt là gì?
A. Tỷ lệ giữa vận tốc ánh sáng trong môi trường đó và vận tốc ánh sáng trong chân không.
B. Tỷ lệ giữa vận tốc ánh sáng trong chân không và vận tốc ánh sáng trong môi trường đó.
C. Góc mà ánh sáng bị lệch khi truyền qua môi trường đó.
D. Khả năng phản xạ ánh sáng của môi trường.
22. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2, với n1 > n2, điều gì xảy ra với vận tốc của ánh sáng?
A. Vận tốc ánh sáng tăng lên.
B. Vận tốc ánh sáng giảm xuống.
C. Vận tốc ánh sáng không đổi.
D. Vận tốc ánh sáng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào góc tới.
23. Một tia sáng đi từ nước (n = 1.33) vào không khí (n = 1). Góc giới hạn phản xạ toàn phần là bao nhiêu?
A. Khoảng 41.5 độ.
B. Khoảng 48.8 độ.
C. Khoảng 53.2 độ.
D. Khoảng 62.5 độ.
24. Định luật Snellius (định luật khúc xạ ánh sáng) phát biểu về mối quan hệ giữa những đại lượng nào?
A. Góc tới, góc phản xạ và chiết suất của môi trường.
B. Góc tới, góc khúc xạ và chiết suất của hai môi trường.
C. Vận tốc ánh sáng, tần số và bước sóng.
D. Năng lượng, tần số và hằng số Planck.
25. Tại sao khi nhìn vào một chiếc đũa cắm trong cốc nước, ta thấy chiếc đũa bị gãy tại mặt nước?
A. Do hiện tượng phản xạ ánh sáng.
B. Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
C. Do sự tán xạ ánh sáng.
D. Do sự nhiễu xạ ánh sáng.
26. Một tia sáng truyền từ môi trường A sang môi trường B. Nếu góc tới bằng 0 độ, điều gì xảy ra với góc khúc xạ?
A. Góc khúc xạ bằng 90 độ.
B. Góc khúc xạ lớn hơn 0 độ.
C. Góc khúc xạ bằng 0 độ.
D. Không có khúc xạ xảy ra.
27. Góc giới hạn phản xạ toàn phần là gì?
A. Góc mà tại đó ánh sáng bị phản xạ hoàn toàn trở lại môi trường ban đầu.
B. Góc mà tại đó ánh sáng truyền thẳng qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
C. Góc mà tại đó ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn.
D. Góc mà tại đó ánh sáng bị tán xạ mạnh nhất.
28. Điều gì quyết định màu sắc của ánh sáng?
A. Biên độ của sóng ánh sáng.
B. Vận tốc của sóng ánh sáng.
C. Bước sóng của sóng ánh sáng.
D. Năng lượng của sóng ánh sáng.
29. Ứng dụng nào sau đây không dựa trên hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Kính hiển vi.
B. Ống nhòm.
C. Máy ảnh.
D. Gương phẳng.
30. Hiện tượng nào sau đây giải thích tại sao bầu trời có màu xanh lam?
A. Phản xạ ánh sáng.
B. Khúc xạ ánh sáng.
C. Tán xạ ánh sáng.
D. Nhiễu xạ ánh sáng.
31. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ, góc giới hạn phản xạ toàn phần được tính như thế nào?
A. sin(igh) = n1/n2
B. sin(igh) = n2/n1
C. tan(igh) = n1/n2
D. tan(igh) = n2/n1
32. Một tia sáng đi từ không khí vào một khối chất trong suốt có chiết suất n = 1.5. Góc tới là 45 độ. Tính góc khúc xạ.
A. 28.1 độ
B. 30 độ
C. 45 độ
D. 60 độ
33. Hiện tượng nào sau đây là ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần trong y học?
A. Chụp X-quang.
B. Nội soi.
C. Siêu âm.
D. Điện tâm đồ.
34. Trong điều kiện nào thì không xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước.
B. Khi ánh sáng truyền từ nước vào thủy tinh.
C. Khi ánh sáng truyền vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.
35. Điều gì xảy ra với vận tốc của ánh sáng khi nó đi từ không khí vào nước?
A. Tăng lên
B. Giảm xuống
C. Không đổi
D. Thay đổi không dự đoán được
36. Trong một thí nghiệm về khúc xạ ánh sáng, nếu tăng góc tới, điều gì xảy ra với góc khúc xạ?
A. Góc khúc xạ giảm.
B. Góc khúc xạ tăng.
C. Góc khúc xạ không đổi.
D. Góc khúc xạ có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào môi trường.
37. Điều gì quyết định sự khác biệt về góc khúc xạ giữa các màu sắc khác nhau trong hiện tượng tán sắc ánh sáng?
A. Tần số của ánh sáng.
B. Biên độ của ánh sáng.
C. Vận tốc của ánh sáng.
D. Cường độ của ánh sáng.
38. Một người cận thị cần đeo kính gì để nhìn rõ vật ở xa?
A. Kính hội tụ.
B. Kính phân kỳ.
C. Kính hai tròng.
D. Kính không màu.
39. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?
A. Sự hình thành cầu vồng.
B. Sự hình thành bóng tối.
C. Sự tán sắc ánh sáng.
D. Sự giao thoa ánh sáng.
40. Một tia sáng đơn sắc truyền từ không khí vào nước với góc tới là 30 độ. Biết chiết suất của nước là 4/3. Góc khúc xạ là bao nhiêu?
A. Khoảng 22 độ.
B. 30 độ.
C. Khoảng 40 độ.
D. 45 độ.
41. Khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây không thay đổi?
A. Vận tốc.
B. Bước sóng.
C. Tần số.
D. Góc tới.
42. Hiện tượng nào sau đây giải thích tại sao một chiếc thìa trông như bị gãy khi đặt trong cốc nước?
A. Sự phản xạ ánh sáng.
B. Sự khúc xạ ánh sáng.
C. Sự nhiễu xạ ánh sáng.
D. Sự giao thoa ánh sáng.
43. Một người viễn thị cần đeo kính gì để nhìn rõ vật ở gần?
A. Kính phân kỳ.
B. Kính hội tụ.
C. Kính râm.
D. Kính không số.
44. Tại sao đáy hồ bơi thường trông nông hơn so với độ sâu thực tế của nó?
A. Do sự phản xạ ánh sáng từ đáy hồ.
B. Do sự khúc xạ ánh sáng từ đáy hồ.
C. Do sự nhiễu xạ ánh sáng.
D. Do sự giao thoa ánh sáng.
45. Một người nhìn xuống một con cá trong bể nước. Do hiện tượng khúc xạ, con cá sẽ trông như thế nào so với vị trí thực của nó?
A. To hơn và gần hơn
B. Nhỏ hơn và xa hơn
C. To hơn và xa hơn
D. Nhỏ hơn và gần hơn
46. Chiết suất của một môi trường trong suốt là gì?
A. Tỉ số giữa vận tốc ánh sáng trong chân không và vận tốc ánh sáng trong môi trường đó.
B. Tỉ số giữa vận tốc ánh sáng trong môi trường đó và vận tốc ánh sáng trong chân không.
C. Góc tới chia cho góc khúc xạ.
D. Độ lệch của tia sáng khi truyền qua môi trường.
47. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến khúc xạ ánh sáng?
A. Sự hình thành cầu vồng.
B. Sự nhìn thấy vật dưới nước bị lệch so với vị trí thực.
C. Sự lấp lánh của kim cương.
D. Sự phản xạ toàn phần.
48. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn, điều gì xảy ra với góc khúc xạ so với góc tới?
A. Góc khúc xạ bằng góc tới.
B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. Không có sự khúc xạ xảy ra.
49. Ứng dụng nào sau đây của sợi quang học dựa trên hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Truyền tín hiệu ánh sáng đi xa.
B. Tạo ra ánh sáng laser.
C. Phân tích thành phần ánh sáng.
D. Đo khoảng cách.
50. Định luật khúc xạ ánh sáng phát biểu điều gì về mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?
A. Góc tới luôn bằng góc khúc xạ.
B. Tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là một hằng số.
C. Tổng của góc tới và góc khúc xạ luôn bằng 90 độ.
D. Góc tới luôn lớn hơn góc khúc xạ.
51. Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự khúc xạ ánh sáng?
A. Sự hình thành bóng tối.
B. Sự tán sắc ánh sáng trắng qua lăng kính.
C. Sự phản xạ ánh sáng trên mặt gương.
D. Sự xuất hiện ảo ảnh trên mặt đường nóng.
52. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2, với n1 > n2, điều gì xảy ra khi góc tới lớn hơn một góc giới hạn nhất định?
A. Xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. Ánh sáng tiếp tục truyền vào môi trường n2 với góc khúc xạ lớn hơn.
C. Ánh sáng tiếp tục truyền vào môi trường n2 với góc khúc xạ nhỏ hơn.
D. Ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn.
53. Một thấu kính có độ tụ D = +2 dp (diop). Thấu kính này là loại thấu kính gì?
A. Thấu kính phân kỳ.
B. Thấu kính hội tụ.
C. Thấu kính phẳng.
D. Không thể xác định được.
54. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng d > 2f. Ảnh A’B’ của vật có tính chất gì?
A. Ảnh thật, lớn hơn vật, ngược chiều với vật.
B. Ảnh thật, nhỏ hơn vật, ngược chiều với vật.
C. Ảnh ảo, lớn hơn vật, cùng chiều với vật.
D. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật.
55. Ứng dụng nào sau đây không dựa trên hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Kính hiển vi.
B. Kính lúp.
C. Máy ảnh.
D. Gương.
56. Điều gì xảy ra với bước sóng của ánh sáng khi nó truyền từ không khí vào thủy tinh?
A. Bước sóng tăng lên.
B. Bước sóng giảm xuống.
C. Bước sóng không đổi.
D. Bước sóng thay đổi tùy thuộc vào góc tới.
57. Một tia sáng truyền từ môi trường A sang môi trường B. Nếu vận tốc ánh sáng trong môi trường A lớn hơn vận tốc ánh sáng trong môi trường B, thì:
A. Chiết suất của môi trường A lớn hơn chiết suất của môi trường B.
B. Chiết suất của môi trường A nhỏ hơn chiết suất của môi trường B.
C. Chiết suất của môi trường A bằng chiết suất của môi trường B.
D. Không thể so sánh chiết suất của hai môi trường.
58. Một vật đặt trước thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh có tính chất gì?
A. Ảnh thật, ngược chiều với vật.
B. Ảnh thật, cùng chiều với vật.
C. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.
D. Ảnh ảo, cùng chiều với vật.
59. Khi ánh sáng truyền qua một lăng kính, điều gì xảy ra với các màu sắc khác nhau trong ánh sáng trắng?
A. Tất cả các màu sắc đều bị khúc xạ với cùng một góc.
B. Các màu sắc khác nhau bị khúc xạ với các góc khác nhau, tạo thành hiện tượng tán sắc.
C. Chỉ có một màu sắc duy nhất bị khúc xạ.
D. Ánh sáng trắng không bị khúc xạ khi truyền qua lăng kính.
60. Một người nhìn thấy một con cá trong bể nước. Vị trí mà người đó nhìn thấy con cá so với vị trí thực tế của nó như thế nào?
A. Gần hơn mặt nước và gần người quan sát hơn.
B. Xa hơn mặt nước và xa người quan sát hơn.
C. Gần hơn mặt nước và xa người quan sát hơn.
D. Xa hơn mặt nước và gần người quan sát hơn.
61. Tại sao người bị cận thị cần đeo kính phân kỳ?
A. Để kéo dài tiêu điểm của mắt ra phía sau võng mạc.
B. Để đẩy tiêu điểm của mắt về phía trước võng mạc.
C. Để tăng độ cong của giác mạc.
D. Để giảm độ cong của thủy tinh thể.
62. Trong mắt người, bộ phận nào đóng vai trò như một thấu kính hội tụ?
A. Thủy tinh thể.
B. Võng mạc.
C. Giác mạc.
D. Mống mắt.
63. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 và xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, điều kiện nào sau đây là đúng?
A. n1 > n2 và góc tới lớn hơn góc giới hạn.
B. n1 < n2 và góc tới lớn hơn góc giới hạn.
C. n1 > n2 và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
D. n1 < n2 và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
64. Hiện tượng ‘ảo ảnh’ (mirage) trên sa mạc là do hiện tượng nào gây ra?
A. Khúc xạ ánh sáng do sự thay đổi nhiệt độ không khí.
B. Phản xạ ánh sáng trên cát.
C. Sự nhiễu xạ ánh sáng qua các hạt bụi.
D. Sự giao thoa ánh sáng từ mặt trời.
65. Trong cáp quang, ánh sáng được truyền đi như thế nào?
A. Nhờ hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. Nhờ hiện tượng khúc xạ liên tục.
C. Nhờ hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D. Nhờ hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
66. Một thấu kính hội tụ có khả năng làm gì với các tia sáng song song?
A. Hội tụ các tia sáng tại một điểm.
B. Phân kỳ các tia sáng ra xa.
C. Giữ cho các tia sáng đi thẳng song song.
D. Hấp thụ tất cả các tia sáng.
67. Điều gì quyết định góc lệch của tia sáng khi đi qua một lăng kính?
A. Chiết suất của lăng kính và góc tới của tia sáng.
B. Chỉ chiết suất của lăng kính.
C. Chỉ góc tới của tia sáng.
D. Chỉ hình dạng của lăng kính.
68. Khi nào thì ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn là ảnh ảo?
A. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn là ảnh ảo.
B. Khi vật đặt rất xa thấu kính.
C. Khi vật đặt rất gần thấu kính.
D. Khi ánh sáng chiếu vào thấu kính rất mạnh.
69. Một tia sáng đi từ không khí vào một chất lỏng. Góc tới là 45 độ và góc khúc xạ là 30 độ. Chiết suất của chất lỏng là bao nhiêu?
A. Khoảng 1.41.
B. Khoảng 0.71.
C. 1.
D. 1.5.
70. Một lăng kính có khả năng làm gì với ánh sáng trắng?
A. Tán sắc ánh sáng trắng thành các màu sắc khác nhau.
B. Hấp thụ hoàn toàn ánh sáng trắng.
C. Phản xạ hoàn toàn ánh sáng trắng.
D. Truyền thẳng ánh sáng trắng mà không thay đổi.
71. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần trong y học là gì?
A. Nội soi.
B. Chụp X-quang.
C. Siêu âm.
D. Điện tâm đồ.
72. Điều gì xảy ra với tần số của ánh sáng khi nó truyền từ môi trường này sang môi trường khác?
A. Tần số không đổi.
B. Tần số tăng.
C. Tần số giảm.
D. Tần số bằng không.
73. Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự khúc xạ ánh sáng?
A. Sự hình thành cầu vồng.
B. Sự phản xạ của ánh sáng trên gương.
C. Sự tán sắc ánh sáng qua lăng kính.
D. Sự truyền thẳng của ánh sáng trong môi trường đồng nhất.
74. Trong máy ảnh, bộ phận nào chịu trách nhiệm khúc xạ ánh sáng để tạo ảnh trên cảm biến?
A. Ống kính.
B. Màn trập.
C. Khẩu độ.
D. Cảm biến.
75. Tại sao khi nhìn vào một bể nước, ta thấy đáy bể dường như nông hơn so với thực tế?
A. Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. Do hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. Do hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D. Do hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
76. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn, điều gì xảy ra với góc khúc xạ?
A. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bằng góc tới.
C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. Góc khúc xạ không đổi.
77. Điều gì xảy ra với bước sóng của ánh sáng khi nó truyền từ không khí vào nước?
A. Bước sóng giảm.
B. Bước sóng tăng.
C. Bước sóng không đổi.
D. Bước sóng bằng không.
78. Định luật khúc xạ ánh sáng phát biểu điều gì về mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?
A. sin(i)/sin(r) = hằng số, với i là góc tới và r là góc khúc xạ.
B. sin(i) * sin(r) = hằng số, với i là góc tới và r là góc khúc xạ.
C. i + r = 90 độ.
D. i = r.
79. Một tia sáng truyền từ không khí vào một khối thủy tinh có chiết suất n = 1.5. Nếu góc tới là 30 độ, góc khúc xạ là bao nhiêu?
A. Khoảng 19.5 độ.
B. 30 độ.
C. 45 độ.
D. 60 độ.
80. Một vật đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật lớn hơn vật. Vật phải đặt ở vị trí nào so với tiêu cự của thấu kính?
A. Vật phải đặt giữa tiêu cự f và 2f.
B. Vật phải đặt ngoài 2f.
C. Vật phải đặt tại tiêu cự f.
D. Vật phải đặt trong tiêu cự f.
81. Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Cáp quang.
B. Thấu kính hội tụ.
C. Gương phẳng.
D. Kính hiển vi.
82. Một thấu kính phân kỳ có đặc điểm gì?
A. Làm cho các tia sáng song song trở nên phân kỳ.
B. Hội tụ các tia sáng song song tại một điểm.
C. Không làm thay đổi hướng đi của các tia sáng.
D. Chỉ hoạt động với ánh sáng đơn sắc.
83. Trong điều kiện nào thì tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác không bị khúc xạ?
A. Khi tia sáng truyền vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. Khi hai môi trường có cùng chiết suất.
C. Khi tia sáng truyền song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. Cả A và B.
84. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ có thể là ảnh thật hay ảnh ảo?
A. Có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo, tùy thuộc vào vị trí của vật.
B. Luôn là ảnh thật.
C. Luôn là ảnh ảo.
D. Không tạo ra ảnh.
85. Chiết suất của một môi trường trong suốt là gì?
A. Tỉ số giữa vận tốc ánh sáng trong chân không và vận tốc ánh sáng trong môi trường đó.
B. Tích của vận tốc ánh sáng trong chân không và vận tốc ánh sáng trong môi trường đó.
C. Hiệu giữa vận tốc ánh sáng trong chân không và vận tốc ánh sáng trong môi trường đó.
D. Tổng của vận tốc ánh sáng trong chân không và vận tốc ánh sáng trong môi trường đó.
86. Một người nhìn thấy một con cá dưới nước. Vị trí thực tế của con cá so với vị trí mà người đó nhìn thấy là như thế nào?
A. Con cá ở vị trí sâu hơn so với vị trí nhìn thấy.
B. Con cá ở vị trí nông hơn so với vị trí nhìn thấy.
C. Con cá ở đúng vị trí mà người đó nhìn thấy.
D. Không thể xác định.
87. Góc giới hạn phản xạ toàn phần là gì?
A. Góc tới mà tại đó góc khúc xạ bằng 90 độ khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
B. Góc tới mà tại đó góc khúc xạ bằng 0 độ khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C. Góc tới mà tại đó góc khúc xạ bằng 90 độ khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
D. Góc tới mà tại đó góc khúc xạ bằng góc tới.
88. Nếu chiết suất của môi trường A lớn hơn chiết suất của môi trường B, thì vận tốc ánh sáng trong môi trường nào lớn hơn?
A. Vận tốc ánh sáng trong môi trường B lớn hơn.
B. Vận tốc ánh sáng trong môi trường A lớn hơn.
C. Vận tốc ánh sáng trong hai môi trường bằng nhau.
D. Không thể so sánh.
89. Tại sao kim cương lại lấp lánh hơn so với thủy tinh?
A. Do kim cương có chiết suất cao hơn và góc giới hạn phản xạ toàn phần nhỏ hơn.
B. Do kim cương có chiết suất thấp hơn và góc giới hạn phản xạ toàn phần lớn hơn.
C. Do kim cương có cấu trúc tinh thể đặc biệt.
D. Do kim cương có độ cứng cao hơn.
90. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi nào?
A. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn.
B. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn.
C. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
D. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
91. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn, điều gì xảy ra với vận tốc của ánh sáng?
A. Vận tốc tăng.
B. Vận tốc giảm.
C. Vận tốc không đổi.
D. Vận tốc bằng 0.
92. Tại sao khi nhìn xuống một bể nước trong, ta thấy đáy bể có vẻ nông hơn so với thực tế?
A. Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. Do hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. Do hiện tượng tán sắc ánh sáng.
D. Do hiện tượng giao thoa ánh sáng.
93. Chiết suất của một môi trường trong suốt là gì?
A. Tỉ số giữa vận tốc ánh sáng trong chân không và vận tốc ánh sáng trong môi trường đó.
B. Tích của vận tốc ánh sáng trong chân không và vận tốc ánh sáng trong môi trường đó.
C. Hiệu giữa vận tốc ánh sáng trong chân không và vận tốc ánh sáng trong môi trường đó.
D. Tổng của vận tốc ánh sáng trong chân không và vận tốc ánh sáng trong môi trường đó.
94. Một tia sáng đơn sắc truyền từ không khí vào một chất lỏng trong suốt. Góc tới là 45 độ và góc khúc xạ là 30 độ. Chiết suất của chất lỏng là bao nhiêu?
A. sin(45)/sin(30).
B. sin(30)/sin(45).
C. sin(45)*sin(30).
D. sin(45)+sin(30).
95. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi nào?
A. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ và góc tới lớn hơn góc giới hạn.
B. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn và góc tới lớn hơn góc giới hạn.
C. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
D. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
96. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ, góc giới hạn phản xạ toàn phần phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Tỉ số giữa hai chiết suất.
B. Góc tới.
C. Cường độ ánh sáng.
D. Tần số ánh sáng.
97. Trong một thí nghiệm về khúc xạ ánh sáng, một tia sáng đi từ không khí vào một khối thủy tinh với góc tới là 60 độ. Nếu chiết suất của thủy tinh là 1.5, góc khúc xạ là bao nhiêu?
A. arcsin(sin(60)/1.5).
B. arcsin(1.5*sin(60)).
C. arccos(sin(60)/1.5).
D. arccos(1.5*sin(60)).
98. Một tia sáng đi từ không khí vào nước với góc tới là 30 độ. Biết chiết suất của nước là 4/3. Tính góc khúc xạ.
A. arcsin(3/8).
B. arcsin(8/3).
C. arccos(3/8).
D. arccos(8/3).
99. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, đại lượng nào sau đây thay đổi?
A. Vận tốc truyền ánh sáng.
B. Tần số ánh sáng.
C. Màu sắc ánh sáng.
D. Năng lượng ánh sáng.
100. Một thấu kính hội tụ hoạt động dựa trên nguyên tắc vật lý nào?
A. Khúc xạ ánh sáng.
B. Phản xạ ánh sáng.
C. Giao thoa ánh sáng.
D. Nhiễu xạ ánh sáng.
101. Ánh sáng truyền từ môi trường A sang môi trường B. Nếu vận tốc ánh sáng trong môi trường A lớn hơn trong môi trường B, thì chiết suất của môi trường nào lớn hơn?
A. Chiết suất của môi trường B lớn hơn.
B. Chiết suất của môi trường A lớn hơn.
C. Chiết suất của hai môi trường bằng nhau.
D. Không thể xác định.
102. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn, góc khúc xạ sẽ như thế nào so với góc tới?
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bằng góc tới.
C. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
D. Không thể xác định.
103. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được tính như thế nào?
A. arcsin(n2/n1) với n1 > n2.
B. arccos(n2/n1) với n1 > n2.
C. arctan(n2/n1) với n1 > n2.
D. arcsin(n1/n2) với n1 > n2.
104. Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước, đại lượng nào sau đây của ánh sáng không thay đổi?
A. Tần số.
B. Bước sóng.
C. Vận tốc.
D. Góc tới.
105. Một tia sáng truyền từ không khí vào một môi trường trong suốt có chiết suất n > 1. Góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ là gì?
A. Hiệu giữa góc tới và góc khúc xạ.
B. Tổng của góc tới và góc khúc xạ.
C. Tích của góc tới và góc khúc xạ.
D. Thương của góc tới và góc khúc xạ.
106. Một vật đặt trong nước có vẻ gần hơn so với thực tế. Điều này là do hiện tượng nào?
A. Khúc xạ ánh sáng.
B. Phản xạ ánh sáng.
C. Giao thoa ánh sáng.
D. Tán sắc ánh sáng.
107. Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2. Điều kiện nào sau đây là cần và đủ để có tia khúc xạ?
A. Góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
B. Góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
C. n1 > n2.
D. n1 < n2.
108. Hiện tượng nào sau đây không phải là ứng dụng của khúc xạ ánh sáng?
A. Ảnh tạo bởi gương phẳng.
B. Sự hình thành ảnh qua thấu kính.
C. Hoạt động của lăng kính.
D. Sự nhìn thấy các vật dưới nước.
109. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng xảy ra khi ánh sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có đặc điểm gì?
A. Chiết suất khác nhau.
B. Chiết suất bằng nhau.
C. Cùng chiết suất và cùng nhiệt độ.
D. Cùng chiết suất nhưng khác nhiệt độ.
110. Một tia sáng truyền từ nước (n=1.33) vào không khí (n=1). Góc giới hạn phản xạ toàn phần là bao nhiêu?
A. arcsin(1/1.33).
B. arcsin(1.33).
C. arccos(1/1.33).
D. arccos(1.33).
111. Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Hoạt động của pin mặt trời.
B. Sự hoạt động của thấu kính trong mắt người.
C. Sự hình thành ảnh qua kính hiển vi.
D. Sự hoạt động của lăng kính.
112. Ứng dụng của hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong đời sống là gì?
A. Chế tạo kính lúp.
B. Chế tạo gương.
C. Chế tạo nam châm.
D. Chế tạo la bàn.
113. Khi ánh sáng truyền qua một lăng kính, điều gì xảy ra?
A. Ánh sáng bị khúc xạ và phân tách thành các màu sắc khác nhau.
B. Ánh sáng chỉ bị phản xạ mà không bị khúc xạ.
C. Ánh sáng truyền thẳng mà không bị thay đổi.
D. Ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn.
114. Một người nhìn thấy ảnh của một vật dưới nước. So với vị trí thực tế của vật, ảnh đó nằm ở đâu?
A. Gần mặt nước hơn.
B. Xa mặt nước hơn.
C. Cùng vị trí.
D. Ở một bên so với vị trí thực tế.
115. Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự khúc xạ ánh sáng?
A. Sự hình thành cầu vồng.
B. Sự phản xạ của ánh sáng trên mặt gương.
C. Sự truyền thẳng của ánh sáng trong không khí.
D. Sự tán sắc ánh sáng trắng.
116. Công thức nào sau đây mô tả định luật khúc xạ ánh sáng?
A. n1 * sin(i) = n2 * sin(r)
B. n1 * cos(i) = n2 * cos(r)
C. n1 * sin(r) = n2 * sin(i)
D. n1 * i = n2 * r
117. Điều gì xảy ra với bước sóng của ánh sáng khi nó truyền từ không khí vào thủy tinh?
A. Bước sóng giảm.
B. Bước sóng tăng.
C. Bước sóng không đổi.
D. Bước sóng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào góc tới.
118. Trong điều kiện nào thì góc tới bằng góc khúc xạ?
A. Khi ánh sáng truyền vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. Khi ánh sáng truyền song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.
C. Khi chiết suất của hai môi trường bằng nhau.
D. Khi có hiện tượng phản xạ toàn phần.
119. Điều gì xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất cao sang môi trường có chiết suất thấp với góc tới lớn hơn góc giới hạn?
A. Xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. Xảy ra hiện tượng khúc xạ hoàn toàn.
C. Ánh sáng truyền thẳng không đổi hướng.
D. Ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn.
120. Trong sợi quang, ánh sáng được truyền đi dựa trên hiện tượng nào?
A. Phản xạ toàn phần.
B. Khúc xạ ánh sáng.
C. Giao thoa ánh sáng.
D. Nhiễu xạ ánh sáng.
121. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn, điều gì xảy ra với vận tốc của ánh sáng?
A. Vận tốc tăng lên.
B. Vận tốc giảm xuống.
C. Vận tốc không đổi.
D. Vận tốc có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào màu sắc của ánh sáng.
122. Hiện tượng nào sau đây là ứng dụng của sự khúc xạ ánh sáng trong khí quyển?
A. Sự hình thành cầu vồng.
B. Sự xuất hiện của cực quang.
C. Sự tán xạ ánh sáng mặt trời.
D. Sự hình thành mây.
123. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn, điều gì xảy ra với góc khúc xạ so với góc tới?
A. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bằng góc tới.
C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. Không có sự khúc xạ xảy ra.
124. Tại sao các viên kim cương lại lấp lánh?
A. Do chúng có khả năng phát quang.
B. Do chúng có chiết suất rất cao và góc giới hạn nhỏ, gây ra phản xạ toàn phần nhiều lần.
C. Do chúng có bề mặt nhẵn bóng.
D. Do chúng có cấu trúc tinh thể đặc biệt.
125. Một tia sáng đi từ không khí vào một khối thủy tinh có chiết suất n = 1.5. Nếu góc tới là 30 độ, góc khúc xạ là bao nhiêu?
A. 19.47 độ.
B. 30 độ.
C. 45 độ.
D. Không thể xác định nếu không biết vận tốc ánh sáng trong thủy tinh.
126. Chiết suất của một môi trường trong suốt là gì?
A. Tốc độ ánh sáng trong môi trường đó.
B. Tỉ số giữa tốc độ ánh sáng trong chân không và tốc độ ánh sáng trong môi trường đó.
C. Góc mà ánh sáng bị lệch khi truyền qua môi trường đó.
D. Khả năng hấp thụ ánh sáng của môi trường đó.
127. Trong điều kiện nào thì ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác mà không bị khúc xạ?
A. Khi ánh sáng truyền vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. Khi hai môi trường có cùng chiết suất.
C. Khi ánh sáng truyền song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. Cả A và B.
128. Một người nhìn thấy một con cá trong bể nước. Vị trí thực tế của con cá so với vị trí mà người đó nhìn thấy là như thế nào?
A. Vị trí thực tế của cá ở gần mặt nước hơn so với vị trí nhìn thấy.
B. Vị trí thực tế của cá ở xa mặt nước hơn so với vị trí nhìn thấy.
C. Vị trí thực tế của cá trùng với vị trí nhìn thấy.
D. Không thể xác định nếu không biết độ sâu của bể nước.
129. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có thể bị bẻ cong khi đi qua trường hấp dẫn mạnh?
A. Hiệu ứng Doppler.
B. Thuyết tương đối rộng của Einstein.
C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
130. Một tia sáng đơn sắc truyền từ không khí vào một chất lỏng trong suốt với góc tới 60 độ. Góc khúc xạ đo được là 45 độ. Chiết suất của chất lỏng là bao nhiêu?
A. 1.00
B. 1.22
C. 1.41
D. 1.73
131. Điều gì quyết định màu sắc của ánh sáng?
A. Biên độ của sóng ánh sáng.
B. Tần số của sóng ánh sáng.
C. Vận tốc của sóng ánh sáng.
D. Năng lượng của sóng ánh sáng.
132. Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 = 1.33 (nước) vào môi trường có chiết suất n2 = 1 (không khí), góc giới hạn phản xạ toàn phần là bao nhiêu?
A. 41.4 độ.
B. 48.8 độ.
C. 75.0 độ.
D. Không có góc giới hạn vì ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.
133. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần trong y học là gì?
A. Chụp X-quang.
B. Siêu âm.
C. Nội soi.
D. Điều trị bằng laser.
134. Điều gì xảy ra với tần số của ánh sáng khi nó truyền từ môi trường này sang môi trường khác?
A. Tần số tăng lên.
B. Tần số giảm xuống.
C. Tần số không đổi.
D. Tần số có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào bước sóng.
135. Một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2. Nếu n1 > n2, điều gì chắc chắn xảy ra?
A. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bằng góc tới.
C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D. Có thể xảy ra phản xạ toàn phần.
136. Điều gì xảy ra với bước sóng của ánh sáng khi nó truyền từ không khí vào nước?
A. Bước sóng tăng lên.
B. Bước sóng giảm xuống.
C. Bước sóng không đổi.
D. Bước sóng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào màu sắc của ánh sáng.
137. Tại sao khi nhúng một chiếc ống hút vào cốc nước, phần ống hút ngập trong nước có vẻ bị gãy?
A. Do ánh sáng bị hấp thụ bởi nước.
B. Do hiện tượng phản xạ ánh sáng trên bề mặt nước.
C. Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi truyền từ nước ra không khí.
D. Do ống hút bị biến dạng khi ngập trong nước.
138. Một người lặn dưới nước nhìn lên trên. Góc nhìn lớn nhất mà người đó có thể thấy các vật trên mặt đất là bao nhiêu?
A. 45 độ.
B. 48.8 độ.
C. 90 độ.
D. 180 độ.
139. Một vật thể được đặt trong nước. Khi nhìn từ trên không xuống, ảnh của vật thể sẽ như thế nào so với kích thước thực tế của nó?
A. Ảnh lớn hơn kích thước thực tế.
B. Ảnh nhỏ hơn kích thước thực tế.
C. Ảnh có kích thước bằng kích thước thực tế.
D. Không thể xác định nếu không biết chiết suất của nước.
140. Tại sao bầu trời có màu xanh?
A. Do khí quyển hấp thụ tất cả các màu sắc khác ngoài màu xanh.
B. Do tán xạ Rayleigh, ánh sáng xanh bị tán xạ mạnh hơn các màu khác.
C. Do ánh sáng mặt trời phát ra chủ yếu là ánh sáng xanh.
D. Do các đám mây phản xạ ánh sáng xanh.
141. Góc giới hạn phản xạ toàn phần là gì?
A. Góc tới mà tại đó góc khúc xạ bằng 90 độ.
B. Góc tới mà tại đó ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn.
C. Góc tới mà tại đó ánh sáng phản xạ hoàn toàn.
D. Góc tới mà tại đó ánh sáng truyền thẳng qua môi trường khác.
142. Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự khúc xạ ánh sáng?
A. Sự hình thành bóng tối sau một vật cản.
B. Sự tán sắc ánh sáng trắng qua lăng kính.
C. Sự xuất hiện ảo ảnh trên sa mạc.
D. Sự phản xạ ánh sáng trên mặt gương.
143. Trong một thấu kính hội tụ, điều gì xảy ra với các tia sáng song song khi chúng đi qua thấu kính?
A. Chúng vẫn song song.
B. Chúng hội tụ tại một điểm (tiêu điểm).
C. Chúng phân kỳ ra.
D. Chúng bị hấp thụ hoàn toàn.
144. Trong điều kiện nào thì hiện tượng phản xạ toàn phần không thể xảy ra?
A. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ.
B. Khi góc tới lớn hơn góc giới hạn.
C. Khi ánh sáng truyền vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. Khi ánh sáng truyền song song với mặt phân cách giữa hai môi trường.
145. Định luật khúc xạ ánh sáng phát biểu điều gì về mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?
A. sin(i) / sin(r) = hằng số, với i là góc tới và r là góc khúc xạ.
B. sin(i) * sin(r) = hằng số, với i là góc tới và r là góc khúc xạ.
C. i + r = 90 độ, với i là góc tới và r là góc khúc xạ.
D. i = r, với i là góc tới và r là góc khúc xạ.
146. Tại sao khi nhìn vào một bể nước, ta thấy đáy bể dường như nông hơn so với thực tế?
A. Do ánh sáng bị hấp thụ bởi nước.
B. Do hiện tượng phản xạ ánh sáng trên bề mặt nước.
C. Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi truyền từ nước ra không khí.
D. Do mắt người có xu hướng đánh giá sai khoảng cách dưới nước.
147. Trong một sợi quang, ánh sáng được truyền đi dựa trên hiện tượng nào?
A. Phản xạ thông thường.
B. Khúc xạ thông thường.
C. Phản xạ toàn phần.
D. Tán sắc ánh sáng.
148. Khi ánh sáng truyền qua một lăng kính, tại sao các màu sắc khác nhau bị lệch đi những góc khác nhau?
A. Do lăng kính hấp thụ các màu sắc khác nhau với mức độ khác nhau.
B. Do các màu sắc khác nhau có vận tốc khác nhau trong lăng kính.
C. Do lăng kính có cấu tạo không đồng nhất.
D. Do hiện tượng giao thoa ánh sáng bên trong lăng kính.
149. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi nào?
A. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B. Khi góc tới lớn hơn một góc giới hạn nhất định và ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C. Khi ánh sáng truyền vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. Khi ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn bởi môi trường.
150. Ứng dụng nào sau đây không dựa trên hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Kính hiển vi.
B. Ống nhòm.
C. Máy ảnh.
D. Đèn laser.