1. Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Kiểm tra thư của người khác khi được ủy quyền.
B. Nghe lén điện thoại của người khác.
C. Thu thập thông tin cá nhân của người khác để phục vụ công tác điều tra.
D. Gửi thư nặc danh tố cáo hành vi phạm tội.
2. Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền khiếu nại, tố cáo khi nào?
A. Khi cảm thấy không hài lòng với quyết định của cơ quan nhà nước.
B. Khi có căn cứ cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
C. Khi muốn gây khó dễ cho cơ quan nhà nước.
D. Khi có thời gian rảnh rỗi.
3. Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tài sản của công dân?
A. Vay mượn tài sản của người khác và trả đúng hẹn.
B. Mua bán tài sản hợp pháp.
C. Chiếm đoạt tài sản của người khác.
D. Sử dụng tài sản của mình một cách hợp pháp.
4. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?
A. Khuyên người khác từ bỏ tôn giáo của họ.
B. Gây khó khăn cho các hoạt động tôn giáo hợp pháp.
C. Không phân biệt đối xử với người có tín ngưỡng, tôn giáo khác mình.
D. Bắt buộc người khác phải theo tôn giáo của mình.
5. Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?
A. Tham gia các hoạt động tôn giáo do nhà nước cho phép.
B. Truyền bá tôn giáo của mình một cách hòa bình.
C. Phân biệt đối xử với người theo tôn giáo khác.
D. Tổ chức các lễ hội tôn giáo.
6. Theo pháp luật, quyền nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?
A. Quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
B. Quyền ứng cử vào các cơ quan nhà nước.
C. Quyền tự do kinh doanh.
D. Quyền tham gia thảo luận các vấn đề của đất nước.
7. Theo pháp luật Việt Nam, quyền nào dưới đây thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Quyền được ưu tiên khi tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước.
B. Quyền được giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của dân tộc mình.
C. Quyền được miễn thuế thu nhập cá nhân.
D. Quyền được sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng trong mọi văn bản hành chính.
8. Theo pháp luật, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì?
A. Chỉ được vào chỗ ở của người khác khi có sự đồng ý của chủ nhà.
B. Cơ quan nhà nước có quyền khám xét chỗ ở của công dân bất cứ lúc nào.
C. Ai cũng có quyền vào chỗ ở của người khác.
D. Không ai có quyền vào chỗ ở của người khác, kể cả cơ quan nhà nước.
9. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Tự do lựa chọn theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
B. Tự do truyền bá tôn giáo của mình cho người khác.
C. Bắt buộc người khác phải theo tôn giáo của mình.
D. Tổ chức các hoạt động tôn giáo hợp pháp.
10. Điều nào sau đây không được xem là mục đích của việc bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Đảm bảo sự đoàn kết giữa các tôn giáo.
B. Ngăn chặn các hoạt động mê tín dị đoan.
C. Xây dựng một xã hội thuần nhất về tôn giáo.
D. Bảo vệ quyền tự do lựa chọn tôn giáo hoặc không tôn giáo của mỗi người.
11. Hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường?
A. Xả rác bừa bãi nơi công cộng.
B. Chặt phá rừng để lấy đất canh tác.
C. Sử dụng tiết kiệm điện, nước.
D. Đốt rơm rạ sau khi thu hoạch.
12. Theo quy định của pháp luật, công dân có nghĩa vụ bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng như thế nào?
A. Chỉ bảo vệ khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước.
B. Có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản, sử dụng tiết kiệm, không tham ô lãng phí.
C. Chỉ cần bảo vệ những tài sản có giá trị lớn.
D. Không được phép sử dụng tài sản nhà nước.
13. Theo pháp luật Việt Nam, quyền nào dưới đây là quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Quyền được học tập.
B. Quyền được hưởng bảo hiểm xã hội.
C. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
D. Quyền được tự do đi lại.
14. Theo pháp luật Việt Nam, quyền nào sau đây thuộc quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền được cấp nhà ở miễn phí.
B. Quyền tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.
C. Quyền được ứng cử vào mọi chức vụ trong bộ máy nhà nước.
D. Quyền được sử dụng dịch vụ y tế cao cấp miễn phí.
15. Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Gây thương tích cho người khác.
B. Tổ chức khám chữa bệnh từ thiện.
C. Tham gia hiến máu nhân đạo.
D. Tập thể dục thường xuyên.
16. Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Bắt người phạm tội quả tang.
B. Tạm giữ người theo lệnh của cơ quan có thẩm quyền.
C. Đánh đập người khác gây thương tích.
D. Thực hiện lệnh khám xét nhà của người khác theo đúng quy định.
17. Ý kiến nào sau đây thể hiện sự không tôn trọng quyền tự do ngôn luận của người khác?
A. Lắng nghe ý kiến của người khác dù không đồng tình.
B. Phản bác ý kiến của người khác bằng chứng cứ xác thực.
C. Cấm đoán người khác phát biểu ý kiến.
D. Tổ chức tranh luận để tìm ra chân lý.
18. Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?
A. Coi thường những người không theo đạo.
B. Tìm hiểu và tôn trọng các tôn giáo khác nhau.
C. Chỉ trích các hoạt động tôn giáo.
D. Bắt người khác phải theo tôn giáo của mình.
19. Theo pháp luật, quyền được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân có nghĩa là gì?
A. Không ai được xúc phạm, lăng mạ hoặc bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác.
B. Công dân có quyền tự do phát ngôn, kể cả khi xúc phạm người khác.
C. Chỉ người nổi tiếng mới được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
D. Cơ quan nhà nước có quyền tùy ý tiết lộ thông tin cá nhân của công dân.
20. Theo pháp luật, quyền bầu cử và ứng cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Chỉ dành cho những người có trình độ học vấn cao.
B. Chỉ dành cho những người có nhiều tiền.
C. Bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
D. Chỉ dành cho đảng viên.
21. Theo pháp luật Việt Nam, quyền nào dưới đây không phải là quyền của người lao động?
A. Quyền được nghỉ ngơi.
B. Quyền được trả lương.
C. Quyền được đình công trái pháp luật.
D. Quyền được bảo hộ lao động.
22. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do báo chí của công dân?
A. Cung cấp thông tin sai lệch cho báo chí.
B. Cản trở nhà báo tác nghiệp.
C. Không gây áp lực đối với hoạt động báo chí.
D. Kiểm duyệt nội dung báo chí trước khi xuất bản.
23. Hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ trật tự, an toàn xã hội?
A. Tự ý giải quyết mâu thuẫn bằng bạo lực.
B. Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
C. Bao che cho người phạm tội.
D. Kích động người khác gây rối trật tự công cộng.
24. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Bắt người phạm tội quả tang.
B. Giữ người trong trường hợp khẩn cấp.
C. Tự ý bắt và giam giữ người trái pháp luật.
D. Thực hiện lệnh bắt của cơ quan có thẩm quyền.
25. Hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?
A. Ưu tiên phát triển kinh tế cho dân tộc Kinh.
B. Nhà nước có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
C. Chỉ đầu tư vào các vùng có tiềm năng kinh tế lớn.
D. Không cho phép các dân tộc thiểu số tham gia vào hoạt động kinh doanh.
26. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân khiếu nại, tố cáo?
A. Cơ quan nhà nước giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng quy trình pháp luật.
B. Người khiếu nại, tố cáo được bảo vệ bí mật thông tin.
C. Xử lý nghiêm minh người có hành vi trả thù người khiếu nại, tố cáo.
D. Tổ chức biểu tình trái pháp luật để gây áp lực.
27. Công dân có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật có nghĩa là gì?
A. Chỉ cần biết Hiến pháp và pháp luật.
B. Phải chấp hành mọi quy định của pháp luật.
C. Chỉ tuân theo khi pháp luật phù hợp với ý mình.
D. Có quyền lựa chọn tuân theo hoặc không tuân theo pháp luật.
28. Theo pháp luật, hành vi xâm phạm đến quyền tự do ngôn luận của công dân thể hiện ở việc nào?
A. Phát biểu ý kiến xây dựng tại các cuộc họp.
B. Viết bài đăng báo phản ánh tiêu cực.
C. Ngăn cản người khác bày tỏ ý kiến chính đáng.
D. Gửi đơn thư khiếu nại, tố cáo đến cơ quan chức năng.
29. Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền tự do ngôn luận trong trường hợp nào?
A. Khi phát ngôn những điều trái với chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.
B. Khi xuyên tạc, vu khống, làm ảnh hưởng đến uy tín của người khác.
C. Khi bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, xã hội.
D. Khi kích động bạo lực, gây rối trật tự công cộng.
30. Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng hình thức nào?
A. Chỉ tham gia vào các hoạt động do nhà nước tổ chức.
B. Đóng góp ý kiến, kiến nghị với các cơ quan nhà nước.
C. Tự ý thay đổi các quy định của nhà nước.
D. Chỉ tham gia khi được nhà nước cho phép.
31. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?
A. Cấm đoán người khác theo tôn giáo mà mình không thích.
B. Bắt buộc người khác phải tham gia các hoạt động tôn giáo của mình.
C. Tôn trọng các nghi lễ tôn giáo của người khác.
D. Chế giễu, miệt thị những người theo tôn giáo khác.
32. Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Viết bài đăng trên mạng xã hội có nội dung xuyên tạc sự thật.
B. Phát biểu ý kiến trong cuộc họp của cơ quan, tổ chức.
C. Tổ chức biểu tình gây rối trật tự công cộng.
D. In ấn, phát hành tài liệu có nội dung chống phá nhà nước.
33. Theo pháp luật, quyền nào sau đây thuộc quyền của người được bảo hộ trong hôn nhân và gia đình?
A. Quyền được tự do ly hôn bất cứ khi nào.
B. Quyền được bạo hành, ngược đãi thành viên gia đình.
C. Quyền được pháp luật bảo vệ khi bị xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được quyền quyết định mọi việc trong gia đình một cách độc đoán.
34. Quyền nào sau đây giúp công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm phạm?
A. Quyền tự do kinh doanh.
B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền tự do đi lại.
35. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong lao động?
A. Trả lương cao hơn cho lao động nam so với lao động nữ.
B. Ưu tiên tuyển dụng lao động nam vào các vị trí quản lý.
C. Đảm bảo trả lương ngang nhau cho người lao động khi làm công việc có giá trị như nhau.
D. Quy định độ tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa lao động nam và lao động nữ.
36. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Tự ý bắt và giam giữ người trái pháp luật.
B. Thực hiện lệnh bắt người có đầy đủ căn cứ theo quy định của pháp luật.
C. Áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính đối với người có hành vi vi phạm pháp luật.
D. Kiểm tra hành chính nơi ở của người có dấu hiệu phạm tội theo đúng thủ tục.
37. Theo quy định của pháp luật, quyền nào sau đây thuộc quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.
B. Tự do truyền bá thông tin sai lệch, gây hoang mang dư luận.
C. Tự do xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
D. Tự do kích động bạo lực, gây rối trật tự công cộng.
38. Theo pháp luật, quyền nào sau đây không thuộc quyền của người lao động?
A. Được trả lương đầy đủ và đúng hạn.
B. Được nghỉ ngơi theo quy định của pháp luật.
C. Được đình công trái pháp luật.
D. Được tham gia các tổ chức công đoàn.
39. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?
A. Chỉ có dân tộc Kinh mới được bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa.
B. Các dân tộc thiểu số phải từ bỏ bản sắc văn hóa của mình để hòa nhập vào văn hóa Kinh.
C. Các dân tộc có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa.
D. Văn hóa của dân tộc Kinh là văn hóa duy nhất được Nhà nước bảo tồn và phát huy.
40. Theo quy định của pháp luật, quyền nào sau đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tự do đi lại và cư trú.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền tự do kinh doanh các ngành nghề pháp luật cho phép.
D. Quyền tự do xâm phạm tài sản của người khác.
41. Nội dung nào sau đây không phải là quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?
A. Yêu thương, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
B. Cùng nhau xây dựng gia đình hạnh phúc, hòa thuận, ổn định.
C. Có quyền quyết định số lượng con cái trong gia đình.
D. Bạo hành, ngược đãi thành viên trong gia đình.
42. Theo pháp luật, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hôn nhân?
A. Kết hôn tự nguyện giữa nam và nữ.
B. Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, kết hôn giả tạo.
C. Chung sống như vợ chồng khi chưa đăng ký kết hôn.
D. Ly hôn khi cả hai bên đều đồng ý.
43. Theo quy định của pháp luật, quyền nào sau đây thuộc quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?
A. Tự do xúc phạm danh dự người khác.
B. Không ai được xâm phạm đến danh dự, uy tín của cá nhân.
C. Tự do tung tin đồn thất thiệt về người khác.
D. Tự do bôi nhọ nhân phẩm của người khác.
44. Trong các quyền sau, quyền nào là quyền dân chủ trực tiếp của công dân?
A. Quyền bầu cử đại biểu Quốc hội.
B. Quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân.
C. Quyền biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân.
D. Quyền giám sát hoạt động của đại biểu Quốc hội.
45. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Tổ chức khám chữa bệnh trái phép.
B. Tham gia hiến máu tình nguyện.
C. Tuyên truyền phòng chống dịch bệnh.
D. Chăm sóc người thân bị ốm đau.
46. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Bắt buộc người khác phải theo tôn giáo của mình.
B. Xúc phạm, phỉ báng các tôn giáo khác.
C. Tự do lựa chọn theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
D. Lợi dụng tôn giáo để truyền bá mê tín dị đoan.
47. Theo pháp luật, quyền nào dưới đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tự do kinh doanh ngành nghề pháp luật cho phép.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được học tập.
D. Quyền tự do tham gia biểu tình gây rối trật tự công cộng.
48. Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng hình thức nào?
A. Tự ý xây dựng công trình trên đất công.
B. Tổ chức biểu tình trái phép.
C. Đóng góp ý kiến xây dựng pháp luật.
D. Lợi dụng quyền tự do dân chủ để gây rối trật tự công cộng.
49. Quyền nào sau đây của công dân được thực hiện thông qua việc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do báo chí.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do hội họp.
50. Một trong những nội dung của quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm là
A. Công dân có quyền tự do phát ngôn, kể cả khi xúc phạm người khác.
B. Không ai có quyền xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác.
C. Nhà nước có quyền tùy ý thu thập thông tin cá nhân của công dân.
D. Chỉ người nổi tiếng mới được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
51. Hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ Tổ quốc?
A. Trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
B. Khai báo gian dối về lý lịch để không phải nhập ngũ.
C. Chấp hành nghiêm chỉnh Luật Nghĩa vụ quân sự.
D. Tuyên truyền chống lại đường lối quân sự của Đảng và Nhà nước.
52. Quyền nào sau đây của công dân không bị hạn chế ngay cả trong tình trạng khẩn cấp?
A. Quyền tự do đi lại.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
D. Quyền tự do kinh doanh.
53. Hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc bảo vệ môi trường?
A. Xả rác bừa bãi nơi công cộng.
B. Chặt phá rừng trái phép.
C. Sử dụng tiết kiệm điện, nước.
D. Đốt rác thải gây ô nhiễm không khí.
54. Việc Nhà nước quy định mức thuế khác nhau đối với các loại hình doanh nghiệp khác nhau thể hiện điều gì?
A. Sự phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp.
B. Sự bất bình đẳng trong kinh doanh.
C. Sự can thiệp quá sâu của Nhà nước vào hoạt động kinh doanh.
D. Sự quản lý của Nhà nước nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển.
55. Theo pháp luật, quyền nào sau đây thuộc về quyền tự do kinh doanh của công dân?
A. Kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật cấm.
B. Trốn thuế, gian lận thương mại.
C. Tự do lựa chọn ngành nghề, hình thức kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình.
D. Sản xuất hàng giả, hàng kém chất lượng.
56. Quyền nào dưới đây bảo đảm cho công dân có chỗ ở hợp pháp?
A. Quyền tự do đi lại.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
D. Quyền tự do ngôn luận.
57. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?
A. Chê bai những người không theo tôn giáo nào.
B. Kỳ thị những người theo đạo khác với mình.
C. Gây khó dễ cho người khác khi họ thực hành tín ngưỡng, tôn giáo.
D. Không xúc phạm đến tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
58. Theo pháp luật, hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Bắt người phạm tội quả tang.
B. Giam giữ người theo quyết định của tòa án.
C. Tự ý bắt giữ người khi nghi ngờ họ phạm tội.
D. Thực hiện lệnh bắt người có đầy đủ căn cứ pháp luật.
59. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản?
A. Vợ có quyền quyết định mọi tài sản chung của gia đình.
B. Chồng có quyền quản lý toàn bộ tài sản riêng của vợ.
C. Vợ và chồng có quyền ngang nhau trong việc sở hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung.
D. Chồng có quyền ưu tiên hơn trong việc sử dụng tài sản chung để phục vụ nhu cầu cá nhân.
60. Trong các quyền sau đây, quyền nào thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Chỉ có dân tộc đa số mới được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước.
B. Các dân tộc thiểu số phải từ bỏ tiếng nói, chữ viết của mình.
C. Các dân tộc đều có quyền bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. Chỉ có người Kinh mới được ứng cử vào các cơ quan nhà nước.
61. Đâu là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về sự bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề và địa điểm kinh doanh.
B. Bình đẳng trong việc tiếp cận nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
C. Bình đẳng về mức thuế phải nộp giữa các loại hình doanh nghiệp.
D. Bình đẳng trong việc sử dụng lao động nước ngoài.
62. Trong lĩnh vực lao động, quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động thể hiện ở việc:
A. Người lao động có quyền tự do lựa chọn công việc và nơi làm việc, được trả lương tương xứng với năng lực và đóng góp.
B. Người sử dụng lao động có quyền trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu nếu người lao động không có kinh nghiệm.
C. Người sử dụng lao động có quyền sa thải người lao động mà không cần lý do.
D. Người lao động phải làm việc không giới hạn thời gian theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
63. Pháp luật bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình thông qua việc quy định:
A. Chỉ có nam giới mới có quyền kết hôn.
B. Việc kết hôn phải dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên nam và nữ.
C. Người giàu có quyền kết hôn với nhiều người.
D. Người nghèo không được phép kết hôn.
64. Một doanh nghiệp chỉ tuyển dụng lao động là người Kinh là vi phạm quyền bình đẳng nào?
A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về tôn giáo.
65. Trong lĩnh vực kinh tế, nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Các dân tộc được hưởng các chính sách ưu đãi khác nhau tùy theo đặc điểm kinh tế – xã hội của từng vùng.
B. Chỉ có người Kinh mới được phép thành lập doanh nghiệp.
C. Các dân tộc thiểu số phải nộp thuế cao hơn.
D. Chỉ có người Kinh mới được tham gia vào các hoạt động xuất nhập khẩu.
66. Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng?
A. Vợ có quyền quyết định mọi vấn đề trong gia đình.
B. Chồng có quyền quản lý tài sản chung của gia đình.
C. Vợ và chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình.
D. Quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng do tòa án quyết định.
67. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong việc sở hữu tài sản chung được thể hiện như thế nào?
A. Chồng có quyền quyết định việc sử dụng tài sản chung.
B. Vợ có quyền quản lý tài sản chung nếu chồng không có khả năng.
C. Vợ và chồng đều có quyền ngang nhau trong việc quản lý, sử dụng và định đoạt tài sản chung.
D. Tài sản chung chỉ thuộc về người nào có công tạo ra nó.
68. Pháp luật quy định như thế nào về quyền của người lao động khi tham gia đình công?
A. Người lao động không có quyền đình công.
B. Người lao động có quyền đình công để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật.
C. Người lao động chỉ được đình công khi có sự cho phép của người sử dụng lao động.
D. Người lao động chỉ được đình công khi có sự đồng ý của tất cả các công đoàn.
69. Pháp luật Việt Nam có những quy định nào để bảo đảm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng sau khi ly hôn?
A. Chỉ có chồng mới có quyền nuôi con.
B. Tài sản chung được chia theo tỷ lệ đóng góp của mỗi người.
C. Vợ và chồng đều có quyền ngang nhau trong việc nuôi con và chia tài sản chung.
D. Vợ không có quyền đòi chia tài sản nếu không có việc làm.
70. Pháp luật bảo đảm sự bình đẳng trong kinh doanh bằng cách nào?
A. Ưu tiên các doanh nghiệp nhà nước.
B. Tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh, công bằng cho tất cả các doanh nghiệp.
C. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp tư nhân.
D. Chỉ cho phép các doanh nghiệp lớn tham gia vào các dự án quan trọng.
71. Nhà nước có chính sách gì để hỗ trợ các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế?
A. Chỉ tập trung đầu tư vào các ngành công nghiệp nặng.
B. Ưu tiên phát triển các ngành nghề truyền thống và du lịch cộng đồng.
C. Hạn chế việc cho vay vốn ưu đãi.
D. Chỉ hỗ trợ các doanh nghiệp lớn.
72. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc có quyền như thế nào?
A. Quyền được ưu tiên phát triển kinh tế hơn các dân tộc khác.
B. Quyền tự do lựa chọn ngôn ngữ, chữ viết, giữ gìn bản sắc văn hóa và phát huy phong tục tập quán tốt đẹp của mình.
C. Quyền được miễn trừ trách nhiệm pháp lý khi vi phạm pháp luật.
D. Quyền được tự quyết về chính trị và đối ngoại.
73. Nhà nước thực hiện những biện pháp nào để bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa?
A. Khuyến khích các hoạt động bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc.
B. Chỉ tập trung vào việc phát triển văn hóa của dân tộc Kinh.
C. Hạn chế việc sử dụng tiếng dân tộc trong các phương tiện truyền thông.
D. Xóa bỏ các phong tục tập quán lạc hậu của các dân tộc thiểu số.
74. Để đảm bảo quyền bình đẳng trong hôn nhân, pháp luật cấm hành vi nào?
A. Cấm tảo hôn và cưỡng ép kết hôn.
B. Cấm kết hôn giữa những người có cùng dòng máu trực hệ.
C. Cấm kết hôn với người nước ngoài.
D. Cấm kết hôn với người đã từng phạm tội.
75. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây không được coi là vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Trả lương thấp hơn cho lao động nữ so với lao động nam có cùng trình độ và kinh nghiệm.
B. Sa thải người lao động vì lý do mang thai.
C. Tuyển dụng lao động có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu công việc.
D. Từ chối tuyển dụng người lao động vì lý do khuyết tật (nếu công việc không phù hợp).
76. Quyền nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Quyền tự do lựa chọn người kết hôn.
B. Quyền tự quyết định về số lượng con cái.
C. Quyền được ưu tiên hơn trong việc phân chia tài sản sau ly hôn.
D. Quyền bình đẳng trong việc chăm sóc và giáo dục con cái.
77. Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở vùng sâu, vùng xa.
B. Khen thưởng những người có đóng góp vào việc bảo tồn văn hóa dân tộc.
C. Phân biệt đối xử trong tuyển dụng lao động dựa trên dân tộc.
D. Hỗ trợ các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế.
78. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc là:
A. Tạo điều kiện để các dân tộc phát triển đồng đều về mọi mặt.
B. Giúp tăng cường sức mạnh đoàn kết dân tộc, tạo điều kiện để đất nước phát triển bền vững.
C. Bảo vệ quyền lợi của các dân tộc thiểu số.
D. Tất cả các đáp án trên.
79. Người sử dụng lao động có hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Trả lương cao hơn cho người lao động có năng suất làm việc cao hơn.
B. Sa thải người lao động vì lý do tham gia công đoàn.
C. Thưởng cho người lao động có sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
D. Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động.
80. Trong trường hợp nào sau đây, quyền bình đẳng giữa các dân tộc bị vi phạm?
A. Nhà nước xây dựng bệnh viện ở vùng núi.
B. Một công ty từ chối tuyển dụng người lao động vì họ là người dân tộc thiểu số.
C. Nhà nước cấp học bổng cho sinh viên dân tộc thiểu số.
D. Chính phủ hỗ trợ các dự án bảo tồn văn hóa truyền thống của các dân tộc.
81. Trong lĩnh vực giáo dục, nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số được hưởng quyền bình đẳng bằng cách nào?
A. Xây dựng các trường nội trú dành riêng cho học sinh dân tộc thiểu số.
B. Chỉ dạy học bằng tiếng phổ thông.
C. Hạn chế việc mở các trường học ở vùng sâu, vùng xa.
D. Chỉ cấp học bổng cho học sinh giỏi.
82. Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng được thể hiện như thế nào?
A. Mọi công dân đều có quyền được học tập, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, hoàn cảnh gia đình.
B. Chỉ có con em cán bộ, công chức mới được ưu tiên vào các trường công lập.
C. Học sinh giỏi được phép bỏ qua các môn học khác.
D. Chỉ có học sinh nam mới được học các môn khoa học tự nhiên.
83. Điều nào sau đây không phải là nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin kinh tế.
B. Bình đẳng trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
C. Bình đẳng trong việc trốn thuế nếu có điều kiện.
D. Bình đẳng trong việc tham gia đấu thầu các dự án của nhà nước.
84. Quy định nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ lao động?
A. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu bị trả lương thấp.
B. Người sử dụng lao động có quyền sa thải người lao động nếu không đạt năng suất.
C. Người lao động phải làm thêm giờ nếu người sử dụng lao động yêu cầu.
D. Người sử dụng lao động không cần đóng bảo hiểm cho người lao động.
85. Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở các vùng đồng bằng.
B. Ban hành các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở vùng dân tộc thiểu số.
C. Hạn chế việc sử dụng tiếng dân tộc trong các hoạt động công cộng.
D. Chỉ đầu tư vào giáo dục ở các thành phố lớn.
86. Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Doanh nghiệp A bán phá giá sản phẩm để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
B. Doanh nghiệp B quảng cáo sản phẩm của mình một cách trung thực.
C. Doanh nghiệp C đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
D. Doanh nghiệp D tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.
87. Điều gì thể hiện sự bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Chỉ người giàu mới phải đóng thuế.
B. Mọi công dân đều phải tuân thủ pháp luật và thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
C. Chỉ có người nghèo mới phải tham gia các hoạt động tình nguyện.
D. Chỉ có người có chức vụ mới phải kê khai tài sản.
88. Mục đích của việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?
A. Để tạo ra sự đồng nhất về văn hóa giữa các dân tộc.
B. Để các dân tộc tự do phát triển theo hướng riêng của mình.
C. Để tăng cường sự đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc, cùng nhau xây dựng đất nước.
D. Để xóa bỏ sự khác biệt giữa các dân tộc.
89. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Chỉ sử dụng tiếng phổ thông trong các văn bản hành chính.
B. Tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật mang đậm bản sắc của các dân tộc.
C. Xây dựng các trường học chỉ dành riêng cho người Kinh.
D. Hạn chế việc sử dụng tiếng dân tộc trong giao tiếp.
90. Theo pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện rõ nhất trong việc nào sau đây?
A. Quyết định các vấn đề quan trọng của gia đình.
B. Quản lý tài chính của gia đình.
C. Lựa chọn nơi sinh sống.
D. Tất cả các đáp án trên.
91. Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?
A. Chỉ trích những người không theo tôn giáo nào.
B. Khuyến khích mọi người theo một tôn giáo duy nhất.
C. Tôn trọng các nghi lễ tôn giáo của người khác.
D. Bắt buộc người khác phải theo tôn giáo của mình.
92. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng đối với người không theo tôn giáo?
A. Coi thường và xa lánh họ.
B. Khuyên họ nên theo một tôn giáo nào đó.
C. Tôn trọng quan điểm và lối sống của họ.
D. Tìm cách thuyết phục họ từ bỏ quan điểm của mình.
93. Một người thường xuyên khoe khoang về tôn giáo của mình và coi thường các tôn giáo khác. Hành vi này thể hiện điều gì?
A. Sự tự hào về tôn giáo của mình.
B. Sự hiểu biết sâu sắc về tôn giáo.
C. Sự thiếu tôn trọng đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
D. Sự nhiệt tình trong việc truyền bá tôn giáo.
94. Vì sao Nhà nước cần có chính sách đối với tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Để kiểm soát và hạn chế sự phát triển của tôn giáo.
B. Để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người và phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của tôn giáo.
C. Để phân biệt đối xử giữa các tôn giáo khác nhau.
D. Để tạo ra một tôn giáo quốc gia duy nhất.
95. Trong một khu dân cư, một số người dân phản đối việc xây dựng một ngôi chùa vì cho rằng sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường sống của họ. Vấn đề này cần được giải quyết như thế nào?
A. Cấm xây dựng ngôi chùa.
B. Xây dựng ngôi chùa mà không cần quan tâm đến ý kiến của người dân.
C. Đối thoại,协商 giữa các bên để tìm ra giải pháp phù hợp, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền được sống trong môi trường trong lành.
D. Chuyển địa điểm xây dựng ngôi chùa đến một khu vực khác.
96. Tổ chức nào sau đây không được phép hoạt động ở Việt Nam?
A. Các tổ chức tôn giáo đã được nhà nước công nhận.
B. Các tổ chức tôn giáo hoạt động vì mục đích từ thiện.
C. Các tổ chức lợi dụng tôn giáo để tuyên truyền chống phá nhà nước.
D. Các tổ chức tôn giáo hoạt động theo đúng pháp luật.
97. Ý nghĩa của việc thực hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?
A. Gây ra sự phân biệt đối xử và kỳ thị.
B. Tạo điều kiện cho sự phát triển của xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
C. Làm suy yếu sự đoàn kết dân tộc.
D. Hạn chế sự sáng tạo và đổi mới.
98. Điều nào sau đây là biểu hiện của một xã hội tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Chỉ có một tôn giáo duy nhất được phép hoạt động.
B. Các tôn giáo bị kiểm soát chặt chẽ bởi nhà nước.
C. Mọi người được tự do lựa chọn và thực hành tín ngưỡng, tôn giáo của mình mà không bị phân biệt đối xử.
D. Những người không theo tôn giáo bị coi thường và xa lánh.
99. Hành vi nào sau đây thể hiện sự mê tín dị đoan?
A. Đi lễ chùa cầu may mắn.
B. Tin vào bói toán và các thế lực siêu nhiên để giải quyết vấn đề.
C. Thực hiện các nghi lễ tôn giáo truyền thống.
D. Tham gia các hoạt động từ thiện do tôn giáo tổ chức.
100. Việc Nhà nước tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo tham gia vào các hoạt động xã hội (từ thiện, giáo dục…) thể hiện điều gì?
A. Sự ưu ái đặc biệt đối với tôn giáo.
B. Sự khuyến khích người dân theo tôn giáo.
C. Sự ghi nhận vai trò tích cực của tôn giáo trong đời sống xã hội.
D. Sự can thiệp sâu vào hoạt động của tôn giáo.
101. Trong một lớp học, bạn A thường xuyên chế giễu và kỳ thị các bạn theo đạo Phật. Hành vi của bạn A vi phạm điều gì?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền học tập.
D. Quyền vui chơi, giải trí.
102. Theo quy định của pháp luật, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người nước ngoài cư trú tại Việt Nam được bảo đảm như thế nào?
A. Họ không có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
B. Họ được hưởng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo như công dân Việt Nam, nhưng phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
C. Họ chỉ được thực hiện các nghi lễ tôn giáo tại các cơ sở tôn giáo do nhà nước chỉ định.
D. Họ chỉ được phép theo các tôn giáo đã được nhà nước công nhận.
103. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền của công dân được quy định trong văn bản pháp luật nào?
A. Luật Hôn nhân và Gia đình.
B. Bộ luật Dân sự.
C. Hiến pháp.
D. Luật Giáo dục.
104. Theo pháp luật Việt Nam, tổ chức tôn giáo được công nhận phải đáp ứng điều kiện nào?
A. Có số lượng tín đồ đông đảo nhất trong nước.
B. Có hệ thống giáo lý riêng biệt và không trùng lặp với các tôn giáo khác.
C. Hoạt động ổn định, có tổ chức, có giáo lý, giáo luật, lễ nghi và không trái với pháp luật.
D. Được sự ủng hộ của chính quyền địa phương.
105. Một người thường xuyên lợi dụng các ngày lễ tôn giáo để tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng. Cơ quan chức năng cần xử lý như thế nào?
A. Cấm tất cả các hoạt động tôn giáo của người đó.
B. Tuyên truyền, giáo dục để người đó hiểu rõ pháp luật.
C. Xử lý theo quy định của pháp luật đối với hành vi gây rối trật tự công cộng.
D. Khuyến khích người đó tham gia các hoạt động tôn giáo khác.
106. Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với đời sống xã hội là gì?
A. Gây chia rẽ và xung đột giữa các cộng đồng.
B. Thúc đẩy sự đoàn kết và hòa hợp giữa các dân tộc và tôn giáo.
C. Làm suy yếu sự phát triển kinh tế của đất nước.
D. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
107. Theo Hiến pháp, mọi người có quyền tự do theo hoặc không theo một tôn giáo nào, điều này thể hiện nguyên tắc gì?
A. Bình đẳng tôn giáo.
B. Tự do lựa chọn.
C. Tôn trọng lẫn nhau.
D. Đoàn kết dân tộc.
108. Điều gì sau đây không phải là trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
B. Không lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.
C. Bắt buộc người khác phải theo tôn giáo của mình.
D. Chấp hành các quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
109. Ông B là một người theo đạo Thiên Chúa. Ông thường xuyên tham gia các hoạt động từ thiện và giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. Hành vi của ông B thể hiện điều gì?
A. Sự mê tín dị đoan.
B. Sự lợi dụng tôn giáo để trục lợi cá nhân.
C. Sự thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách tích cực.
D. Sự vi phạm pháp luật.
110. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?
A. Tham gia các hoạt động tôn giáo do nhà nước cho phép.
B. Ngăn cản người khác thực hiện các nghi lễ tôn giáo hợp pháp.
C. Tuyên truyền các giáo lý tôn giáo một cách hòa bình.
D. Tổ chức các hoạt động từ thiện nhân đạo.
111. Điều nào sau đây không được phép làm khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Tham gia các hoạt động tôn giáo hợp pháp.
B. Tuyên truyền giáo lý tôn giáo một cách hòa bình.
C. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để gây rối trật tự công cộng.
D. Thực hiện các nghi lễ tôn giáo truyền thống.
112. Chính sách nào sau đây của Nhà nước góp phần bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Cấm tất cả các hoạt động tôn giáo.
B. Chỉ cho phép một số tôn giáo nhất định hoạt động.
C. Bảo đảm sự bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật.
D. Khuyến khích người dân từ bỏ tôn giáo.
113. Tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào trong việc hình thành đạo đức, lối sống của con người?
A. Không có vai trò gì.
B. Chỉ có vai trò tiêu cực.
C. Có thể có vai trò tích cực trong việc hướng con người đến những giá trị tốt đẹp như yêu thương, vị tha, công bằng.
D. Chỉ có vai trò đối với những người theo tôn giáo.
114. Một nhóm người tự xưng là có khả năng chữa bệnh bằng phương pháp tâm linh, thu tiền của nhiều người bệnh nhưng không có hiệu quả. Hành vi này vi phạm điều gì?
A. Quyền tự do kinh doanh.
B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và pháp luật về khám chữa bệnh.
C. Quyền được bảo vệ sức khỏe.
D. Quyền tự do ngôn luận.
115. Vì sao pháp luật Việt Nam nghiêm cấm các hành vi xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo, đồng thời nghiêm cấm lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật?
A. Để nhà nước dễ dàng kiểm soát tôn giáo.
B. Để đảm bảo sự thuần khiết của tôn giáo.
C. Để bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
D. Để khuyến khích người dân từ bỏ tôn giáo.
116. Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử dựa trên tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo riêng cho những người cùng tín ngưỡng.
B. Không tuyển dụng người lao động vì lý do tôn giáo của họ.
C. Tôn trọng các nghi lễ tôn giáo của người khác.
D. Tham gia các hoạt động từ thiện do các tổ chức tôn giáo tổ chức.
117. Hành vi nào sau đây thể hiện sự lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi cá nhân?
A. Tổ chức các hoạt động từ thiện để giúp đỡ người nghèo.
B. Xây dựng các cơ sở tôn giáo để phục vụ nhu cầu tín ngưỡng của cộng đồng.
C. Sử dụng danh nghĩa tôn giáo để lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của người khác.
D. Tuyên truyền các giáo lý tôn giáo một cách hòa bình và tôn trọng.
118. Nhà nước có vai trò như thế nào đối với các tôn giáo ở Việt Nam?
A. Nhà nước quản lý và can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động của các tôn giáo.
B. Nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và tạo điều kiện cho các tôn giáo hoạt động theo pháp luật.
C. Nhà nước khuyến khích người dân từ bỏ tôn giáo.
D. Nhà nước chỉ công nhận một tôn giáo duy nhất.
119. Ở Việt Nam, tôn giáo nào có số lượng tín đồ đông nhất?
A. Đạo Cao Đài
B. Đạo Phật
C. Đạo Thiên Chúa
D. Đạo Tin Lành
120. Điểm khác biệt cơ bản giữa tín ngưỡng và tôn giáo là gì?
A. Tín ngưỡng có tổ chức chặt chẽ hơn tôn giáo.
B. Tôn giáo có hệ thống giáo lý, giáo luật rõ ràng hơn tín ngưỡng.
C. Tín ngưỡng chỉ liên quan đến đời sống tinh thần, tôn giáo liên quan đến cả vật chất.
D. Tôn giáo được nhà nước công nhận, tín ngưỡng thì không.
121. Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Trả lương theo năng lực và kinh nghiệm làm việc.
B. Thực hiện đúng các quy định về an toàn lao động.
C. Phân biệt đối xử về giới tính trong tuyển dụng và trả lương.
D. Đảm bảo quyền lợi của người lao động theo quy định của pháp luật.
122. Hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong tiếp cận dịch vụ y tế?
A. Bệnh viện chỉ tiếp nhận bệnh nhân có bảo hiểm y tế.
B. Bệnh viện ưu tiên khám chữa bệnh cho người có chức vụ cao.
C. Người dân tộc thiểu số được hưởng chế độ bảo hiểm y tế cao hơn người Kinh.
D. Mọi người dân đều được tiếp cận các dịch vụ y tế cơ bản như nhau.
123. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?
A. Các dân tộc có quyền tự do lựa chọn tôn giáo, tín ngưỡng theo phong tục tập quán riêng của dân tộc mình và không cần tuân theo quy định của pháp luật.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của mình và chỉ được phát triển tiếng nói, chữ viết đó trong phạm vi dân tộc mình.
C. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, nhưng phải tuân thủ theo định hướng phát triển chung của đất nước.
D. Các dân tộc có quyền tự quyết về mọi vấn đề liên quan đến dân tộc mình, kể cả những vấn đề liên quan đến chủ quyền quốc gia.
124. Hành vi nào sau đây thể hiện sự không bình đẳng trong lao động?
A. Trả lương cao hơn cho người lao động có năng suất cao hơn.
B. Từ chối tuyển dụng người lao động vì lý do giới tính.
C. Ưu tiên tuyển dụng người lao động có kinh nghiệm làm việc lâu năm.
D. Đề bạt người lao động có thành tích xuất sắc trong công việc.
125. Trong trường hợp nào sau đây, người sử dụng lao động không vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Trả lương thấp hơn cho lao động nữ vì cho rằng họ làm việc kém hiệu quả hơn lao động nam.
B. Sa thải người lao động vì lý do họ tham gia công đoàn.
C. Từ chối tuyển dụng người lao động vì họ là người khuyết tật.
D. Yêu cầu người lao động làm thêm giờ để hoàn thành công việc được giao.
126. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?
A. Tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số có thể tách khỏi quốc gia.
B. Góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, tăng cường sức mạnh của đất nước.
C. Giúp cho các dân tộc thiểu số có thể bảo tồn những phong tục tập quán lạc hậu.
D. Đảm bảo rằng tất cả các dân tộc đều có trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội như nhau.
127. Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là gì?
A. Giúp các tôn giáo có thể cạnh tranh với nhau để thu hút tín đồ.
B. Góp phần xây dựng một xã hội hòa bình, ổn định và phát triển.
C. Giúp các tôn giáo có thể dễ dàng truyền bá giáo lý của mình.
D. Giúp các tôn giáo có thể kiểm soát được các hoạt động của nhau.
128. Đâu là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về sự bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quyết định về tài sản chung, thể hiện ở việc định đoạt tài sản riêng.
B. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú, thể hiện ở việc ưu tiên ý kiến của người chồng.
C. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau, thể hiện ở việc chỉ người vợ cần giữ gìn.
D. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc quyết định về kinh tế gia đình, thể hiện ở việc bàn bạc, thống nhất ý kiến với nhau.
129. Điều gì thể hiện sự bình đẳng trong việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ công cộng?
A. Chỉ có người có tiền mới được sử dụng dịch vụ công cộng.
B. Người dân ở thành phố được hưởng dịch vụ công cộng tốt hơn người dân ở nông thôn.
C. Mọi công dân đều có quyền tiếp cận và sử dụng các dịch vụ công cộng như nhau.
D. Chỉ có cán bộ, công chức mới được sử dụng dịch vụ công cộng.
130. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Vợ chồng cùng nhau quyết định việc học hành của con cái.
B. Vợ chồng cùng nhau xây dựng kế hoạch tài chính cho gia đình.
C. Chồng tự ý bán tài sản chung của vợ chồng mà không hỏi ý kiến vợ.
D. Vợ chồng cùng nhau chăm sóc, nuôi dưỡng con cái.
131. Tại sao quyền bình đẳng giữa các dân tộc lại quan trọng đối với sự phát triển của Việt Nam?
A. Vì nó giúp thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng dân tộc thiểu số.
B. Vì nó tạo ra sự đoàn kết và sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, giúp đất nước phát triển bền vững.
C. Vì nó giúp Việt Nam có thể cạnh tranh với các quốc gia khác trên thế giới.
D. Vì nó giúp các dân tộc thiểu số giữ gìn được bản sắc văn hóa riêng.
132. Pháp luật quy định như thế nào về trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Nhà nước chỉ tập trung đầu tư phát triển kinh tế ở các vùng có điều kiện thuận lợi.
B. Nhà nước có chính sách ưu tiên phát triển giáo dục, y tế, văn hóa ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
C. Nhà nước chỉ hỗ trợ các dân tộc thiểu số bảo tồn các phong tục tập quán truyền thống.
D. Nhà nước có quyền can thiệp vào các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của các dân tộc.
133. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc nào sau đây?
A. Quyết định số lượng con cái trong gia đình.
B. Lựa chọn nghề nghiệp cho con cái.
C. Quản lý và sử dụng tài sản riêng của mỗi người.
D. Tất cả các đáp án trên.
134. Theo em, hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự phân biệt đối xử trong trường học?
A. Giáo viên quan tâm đến tất cả học sinh trong lớp.
B. Nhà trường tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho học sinh.
C. Giáo viên có thái độ thiên vị với một số học sinh.
D. Học sinh giúp đỡ nhau trong học tập.
135. Theo pháp luật, hành vi nào sau đây xâm phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở vùng sâu, vùng xa.
B. Nhà nước bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc.
C. Kỳ thị, phân biệt đối xử với người thuộc dân tộc thiểu số.
D. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc giao lưu, học hỏi lẫn nhau.
136. Theo pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu như thế nào?
A. Nhà nước chỉ công nhận và bảo hộ các tôn giáo truyền thống của Việt Nam.
B. Mọi tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật, được tự do hoạt động và hành đạo theo quy định của pháp luật.
C. Các tôn giáo lớn có quyền thành lập các trường học và bệnh viện riêng.
D. Nhà nước ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho các tôn giáo có nhiều tín đồ.
137. Điều gì sau đây thể hiện sự bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin và truyền thông?
A. Chỉ có người giàu mới có thể sử dụng internet.
B. Chỉ có người biết chữ mới được đọc báo.
C. Mọi người dân đều có quyền tiếp cận thông tin và sử dụng các phương tiện truyền thông.
D. Chỉ có người thành phố mới được xem truyền hình.
138. Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Chỉ đầu tư phát triển kinh tế cho các vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
B. Ban hành các chính sách ưu đãi riêng cho người dân tộc thiểu số.
C. Tạo điều kiện để các dân tộc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, đồng thời tăng cường giao lưu, đoàn kết giữa các dân tộc.
D. Hỗ trợ các dân tộc thiểu số bảo tồn các phong tục tập quán truyền thống, kể cả những phong tục đã lỗi thời.
139. Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử trong kinh doanh?
A. Một công ty áp dụng chính sách chiết khấu khác nhau cho các khách hàng mua số lượng hàng hóa khác nhau.
B. Một ngân hàng từ chối cho một doanh nghiệp vay vốn vì doanh nghiệp đó không đủ điều kiện tín dụng.
C. Một cửa hàng bán giá cao hơn cho người nước ngoài so với người Việt Nam.
D. Một doanh nghiệp ưu tiên tuyển dụng lao động là người địa phương.
140. Trong gia đình, hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa các thành viên?
A. Cha mẹ luôn quyết định mọi việc trong gia đình.
B. Con cái phải tuyệt đối nghe lời cha mẹ.
C. Mọi thành viên trong gia đình đều được tôn trọng ý kiến và có quyền tham gia đóng góp vào các quyết định chung.
D. Chỉ có người lớn mới được tham gia vào các hoạt động xã hội.
141. Điều gì thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật?
A. Các tôn giáo đều được nhà nước cấp đất để xây dựng cơ sở thờ tự.
B. Các tôn giáo đều được tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
C. Các tôn giáo đều được nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động.
D. Các tôn giáo đều được nhà nước công nhận là tôn giáo chính thống.
142. Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào?
A. Chỉ có người Kinh mới được học đại học.
B. Người dân tộc thiểu số được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học.
C. Mọi công dân đều có quyền học tập và được tạo điều kiện để phát triển khả năng của mình.
D. Các trường học chỉ dạy tiếng Kinh, không dạy tiếng dân tộc.
143. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện trong lĩnh vực văn hóa như thế nào?
A. Các dân tộc có quyền bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa riêng của mình, nhưng phải phù hợp với văn hóa của dân tộc đa số.
B. Nhà nước chỉ đầu tư phát triển văn hóa cho các dân tộc thiểu số có nguy cơ bị mai một văn hóa.
C. Các dân tộc có quyền sáng tạo ra các giá trị văn hóa mới, nhưng phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Các dân tộc có quyền sử dụng và phát triển tiếng nói, chữ viết của mình, đồng thời được giao lưu văn hóa với các dân tộc khác.
144. Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc
A. ưu tiên người dân tộc thiểu số tham gia vào các cơ quan nhà nước ở trung ương.
B. người dân tộc nào cũng có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. dành nhiều ghế đại biểu Quốc hội hơn cho người dân tộc thiểu số.
D. bắt buộc người Kinh phải học tiếng của các dân tộc thiểu số.
145. Theo em, việc đảm bảo quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình có ý nghĩa gì đối với xã hội?
A. Giúp cho các gia đình trở nên giàu có hơn.
B. Tạo ra sự ổn định và hạnh phúc trong gia đình, góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ.
C. Giúp cho phụ nữ có thể thăng tiến cao hơn trong sự nghiệp.
D. Giúp cho nam giới có thể giảm bớt gánh nặng kinh tế trong gia đình.
146. Pháp luật bảo đảm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản chung như thế nào?
A. Vợ có quyền quản lý tài sản chung, còn chồng có quyền định đoạt.
B. Chồng có quyền quản lý tài sản chung, còn vợ có quyền sử dụng.
C. Vợ chồng có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung.
D. Tài sản chung do người nào làm ra thì người đó có quyền định đoạt.
147. Hành vi nào sau đây thể hiện sự không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?
A. Tham gia vào các hoạt động tôn giáo của mình một cách hòa bình.
B. Tổ chức các lễ hội tôn giáo theo truyền thống.
C. Bôi nhọ, xúc phạm đến các biểu tượng tôn giáo của người khác.
D. Tuyên truyền, giới thiệu về tôn giáo của mình cho người khác.
148. Trong một công ty, hành động nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giới?
A. Ưu tiên tuyển dụng nam giới vào các vị trí quản lý.
B. Trả lương cao hơn cho nam giới vì cho rằng họ làm việc hiệu quả hơn.
C. Tạo cơ hội thăng tiến ngang nhau cho cả nam và nữ.
D. Chỉ cho phép phụ nữ làm các công việc nhẹ nhàng.
149. Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Phân biệt đối xử với người theo tôn giáo khác.
B. Xúc phạm đến tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
C. Cản trở người khác thực hiện các nghi lễ tôn giáo hợp pháp.
D. Tuyên truyền, vận động người khác theo tôn giáo của mình.
150. Nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách nào để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Chỉ công nhận tiếng Kinh là ngôn ngữ chính thức.
B. Thực hiện chính sách ưu tiên phát triển kinh tế – xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
C. Bắt buộc các dân tộc thiểu số phải theo phong tục tập quán của người Kinh.
D. Chỉ cho phép người Kinh sinh sống ở các thành phố lớn.