1. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, việc kiểm tra sức khỏe cho công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ được thực hiện mấy lần?
A. Một lần.
B. Hai lần.
C. Ba lần.
D. Bốn lần.
2. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, ai là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin trong hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự?
A. Người khai hồ sơ.
B. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
C. Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Chủ thể nào sau đây chịu trách nhiệm trước Chính phủ về thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Bộ Quốc phòng.
B. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
C. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
D. Bộ Tài chính.
4. Trong thời bình, việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu cho công dân nam được thực hiện vào năm công dân bao nhiêu tuổi?
A. 16 tuổi.
B. 17 tuổi.
C. 18 tuổi.
D. 19 tuổi.
5. Hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm pháp luật về nghĩa vụ quân sự?
A. Giả mạo hồ sơ để trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
B. Cố ý gây thương tích để trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
C. Tham gia lực lượng dân quân tự vệ.
D. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
6. Việc xử lý vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự được thực hiện theo hình thức nào?
A. Chỉ bị nhắc nhở.
B. Chỉ bị xử phạt hành chính.
C. Có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
7. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
C. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
D. Bộ Quốc phòng.
8. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, đối tượng nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?
A. Người đang học tại các trường trung học phổ thông.
B. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích.
C. Người có sức khỏe loại 3 theo tiêu chuẩn phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
D. Người không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
9. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015?
A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.
B. Khen thưởng đối với cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nghĩa vụ quân sự.
C. Phổ biến, giáo dục pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
D. Tổ chức đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân.
10. Trong trường hợp công dân thay đổi nơi cư trú, việc đăng ký nghĩa vụ quân sự phải được thực hiện ở đâu?
A. Nơi cư trú cũ.
B. Nơi cư trú mới.
C. Do công dân tự lựa chọn.
D. Cả nơi cư trú cũ và mới.
11. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trách nhiệm của gia đình trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự của công dân là gì?
A. Hoàn toàn thuộc về cá nhân công dân.
B. Chỉ hỗ trợ về mặt tài chính.
C. Giáo dục, động viên và tạo điều kiện cho công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Thay mặt công dân thực hiện các thủ tục hành chính.
12. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, việc miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời chiến được áp dụng cho đối tượng nào?
A. Tất cả công dân.
B. Chỉ công dân nữ.
C. Đối tượng được quy định cụ thể trong lệnh tổng động viên hoặc lệnh động viên cục bộ.
D. Không có đối tượng nào được miễn.
13. Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc tạm hoãn gọi nhập ngũ?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã.
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Bộ Quốc phòng.
14. Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức chấp hành pháp luật về nghĩa vụ quân sự?
A. Tự giác đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
B. Tìm cách trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
C. Chỉ chấp hành khi có sự giám sát của cơ quan chức năng.
D. Không quan tâm đến các quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
15. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, chế độ chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ do cơ quan nào quy định?
A. Bộ Quốc phòng.
B. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
C. Chính phủ.
D. Bộ Tài chính.
16. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là bao lâu?
A. 18 tháng.
B. 24 tháng.
C. 36 tháng.
D. 12 tháng.
17. Điều kiện để công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình là gì?
A. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
B. Phục vụ đủ thời gian quy định.
C. Được đơn vị đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ và phục vụ đủ thời gian quy định.
D. Có sức khỏe tốt.
18. Hành vi nào sau đây được xem là trốn tránh nghĩa vụ quân sự?
A. Tự ý bỏ việc làm để đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
B. Không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
C. Tham gia huấn luyện quân sự dự bị.
D. Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về nghĩa vụ quân sự.
19. Mục đích của việc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là gì?
A. Để phân loại sức khỏe của công dân, làm căn cứ tuyển chọn nhập ngũ.
B. Để kiểm tra trình độ văn hóa của công dân.
C. Để đánh giá phẩm chất đạo đức của công dân.
D. Để xác định hoàn cảnh gia đình của công dân.
20. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu tự nguyện nhập ngũ thì có được xem xét không?
A. Không được xem xét.
B. Được xem xét và giải quyết theo quy định.
C. Chỉ được xem xét khi có lệnh tổng động viên.
D. Chỉ được xem xét nếu có bằng tốt nghiệp đại học.
21. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, cơ quan nào quy định chi tiết về tiêu chuẩn sức khỏe và việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Bộ Y tế.
B. Bộ Quốc phòng.
C. Liên Bộ Y tế – Quốc phòng.
D. Chính phủ.
22. Đối tượng nào sau đây thuộc diện được xét tuyển thẳng vào đào tạo sĩ quan dự bị?
A. Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi các trường đại học.
B. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn phù hợp.
C. Công dân có trình độ cao đẳng.
D. Công chức, viên chức nhà nước.
23. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, đối tượng nào sau đây được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình?
A. Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng đặc biệt.
B. Người đang học tại các trường cao đẳng, đại học.
C. Người có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.
D. Người có sức khỏe loại 2 theo tiêu chuẩn phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
24. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của nghĩa vụ quân sự?
A. Bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn hòa bình, ổn định của đất nước.
B. Nâng cao trình độ văn hóa cho thanh niên.
C. Tạo cơ hội việc làm cho thanh niên.
D. Giúp thanh niên rèn luyện sức khỏe.
25. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu?
A. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
D. Từ đủ 18 tuổi đến hết 30 tuổi.
26. Nội dung nào sau đây không thuộc trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi đăng ký, khám sức khỏe, kiểm tra sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự.
C. Chịu trách nhiệm hình sự nếu trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh.
27. Việc thực hiện nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm của ai?
A. Chỉ công dân nam.
B. Chỉ công dân nữ.
C. Mọi công dân.
D. Công dân nam trong độ tuổi quy định.
28. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, hành vi chống đối việc thực hiện nghĩa vụ quân sự có thể bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ bị phê bình trước tập thể.
B. Chỉ bị xử phạt hành chính.
C. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Không bị xử lý.
29. Trong tình huống khẩn cấp, quốc phòng, tình trạng chiến tranh, độ tuổi gọi nhập ngũ có thể được điều chỉnh như thế nào theo Luật Nghĩa vụ quân sự?
A. Không thay đổi.
B. Chỉ giảm xuống.
C. Chỉ tăng lên.
D. Được mở rộng theo quy định của pháp luật.
30. Căn cứ vào đâu để tuyển chọn công dân nhập ngũ?
A. Tiêu chuẩn chính trị, đạo đức, sức khỏe và trình độ văn hóa.
B. Hoàn cảnh gia đình.
C. Nguyện vọng cá nhân.
D. Khả năng kinh tế.
31. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước?
A. Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
B. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ.
C. Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
D. Người trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
32. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, việc đăng ký nghĩa vụ quân sự nhằm mục đích gì?
A. Thống kê số lượng công dân trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ.
B. Tuyển chọn công dân vào phục vụ trong quân đội.
C. Kiểm tra sức khỏe công dân.
D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên.
33. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây không được hưởng chế độ trợ cấp xuất ngũ?
A. Xuất ngũ đúng thời hạn.
B. Xuất ngũ trước thời hạn vì lý do sức khỏe.
C. Bị kỷ luật buộc xuất ngũ.
D. Xuất ngũ sau khi hết thời gian tạm hoãn.
34. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trong thời chiến, độ tuổi gọi nhập ngũ có thể được điều chỉnh như thế nào?
A. Giữ nguyên như thời bình.
B. Giảm xuống 17 tuổi và tăng lên 35 tuổi.
C. Do Quốc hội quyết định.
D. Do Chính phủ quyết định.
35. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây được công nhận là hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ?
A. Chấp hành kỷ luật không nghiêm.
B. Bị thương trong khi làm nhiệm vụ.
C. Tự ý bỏ ngũ.
D. Đào ngũ.
36. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, hành vi nào sau đây là đúng khi thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự?
A. Khai báo thông tin không chính xác.
B. Trốn tránh việc đăng ký.
C. Chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe.
D. Cung cấp giấy tờ giả mạo.
37. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, hành vi nào sau đây thể hiện ý thức chấp hành pháp luật về nghĩa vụ quân sự?
A. Chủ động tìm hiểu thông tin về nghĩa vụ quân sự.
B. Chỉ thực hiện khi có lệnh của cấp trên.
C. Tìm cách lách luật để không phải thực hiện.
D. Chỉ quan tâm đến quyền lợi cá nhân.
38. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây được ưu tiên xét vào đào tạo sĩ quan dự bị?
A. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ, có phẩm chất đạo đức tốt.
B. Công dân có trình độ học vấn cao nhưng sức khỏe yếu.
C. Người có nhiều tiền để đóng góp cho quân đội.
D. Người có quan hệ thân quen với cán bộ quân đội.
39. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, quyền lợi nào sau đây KHÔNG thuộc về công dân trong thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Được bảo lưu kết quả học tập.
B. Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc.
C. Được ưu tiên trong tuyển sinh, tuyển dụng.
D. Được cấp nhà ở miễn phí sau khi xuất ngũ.
40. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc tạm hoãn gọi nhập ngũ?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã.
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
D. Bộ Quốc phòng.
41. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây không được xem xét miễn hoặc tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Đang bị tạm giam.
B. Đang học đại học hệ chính quy.
C. Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động.
D. Có anh trai đang phục vụ tại ngũ.
42. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân nam đủ bao nhiêu tuổi phải thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu?
A. 16 tuổi.
B. 17 tuổi.
C. 18 tuổi.
D. 20 tuổi.
43. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trách nhiệm của Hội đồng nghĩa vụ quân sự cấp xã là gì?
A. Tổ chức khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
B. Xét duyệt danh sách công dân được miễn, tạm hoãn gọi nhập ngũ.
C. Chỉ đạo công tác tuyển quân trên địa bàn.
D. Quyết định số lượng công dân nhập ngũ.
44. Nội dung nào sau đây không phải là trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi nhập ngũ.
B. Tham gia huấn luyện quân sự dự bị.
C. Đóng góp tiền để xây dựng quân đội.
D. Thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự.
45. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong Luật Nghĩa vụ quân sự?
A. Trốn tránh, chống đối hoặc cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Tuyên truyền vận động tham gia nghĩa vụ quân sự.
C. Khen thưởng người có thành tích trong thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Bảo đảm quyền lợi cho người thực hiện nghĩa vụ quân sự.
46. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân thuộc diện được gọi nhập ngũ phải thực hiện mấy bước kiểm tra sức khỏe?
A. Một bước (khám sơ tuyển).
B. Hai bước (khám sơ tuyển và khám sức khỏe).
C. Ba bước (khám sơ tuyển, khám sức khỏe và kiểm tra thể lực).
D. Chỉ cần khám sức khỏe.
47. Cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về nghĩa vụ quân sự?
A. Bộ Quốc phòng.
B. Bộ Công an.
C. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
D. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
48. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự, công dân được hưởng quyền lợi nào liên quan đến học tập?
A. Được ưu tiên xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng.
B. Được cấp học bổng toàn phần để đi du học.
C. Được miễn học phí hoàn toàn khi học đại học.
D. Được học thẳng lên thạc sĩ.
49. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là bao nhiêu tháng?
A. 18 tháng.
B. 24 tháng.
C. 36 tháng.
D. 12 tháng.
50. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm pháp luật về nghĩa vụ quân sự?
A. Tự ý bỏ việc làm để trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
B. Cố ý làm sai lệch kết quả khám sức khỏe.
C. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi khám sức khỏe.
D. Gây khó khăn cho công tác tuyển quân.
51. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, cơ quan nào có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng trong việc thực hiện công tác nghĩa vụ quân sự?
A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Bộ Y tế.
C. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
D. Tất cả các bộ, ngành liên quan.
52. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, hành vi nào sau đây bị coi là cản trở công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Động viên con em lên đường nhập ngũ.
B. Tạo điều kiện cho người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.
C. Gây khó khăn trong việc xác nhận hồ sơ nghĩa vụ quân sự.
D. Tổ chức các hoạt động giao lưu, văn hóa, văn nghệ cho tân binh.
53. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, đối tượng nào sau đây không thuộc diện phải thực hiện kiểm tra, sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự?
A. Công dân nam đủ 17 tuổi.
B. Công dân nữ có ngành nghề phù hợp yêu cầu của quân đội.
C. Công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ.
D. Công dân đang chấp hành án phạt tù.
54. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự?
A. Không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
B. Không tham gia huấn luyện quân sự dự bị.
C. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
D. Không đăng ký nghĩa vụ quân sự.
55. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây được xem xét chuyển sang phục vụ trong ngạch dự bị?
A. Không đủ tiêu chuẩn sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ.
B. Có nguyện vọng tiếp tục phục vụ trong quân đội.
C. Đang bị điều tra về hành vi vi phạm pháp luật.
D. Đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
56. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, ai là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự của công dân?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
B. Bản thân công dân đó.
C. Gia đình công dân.
D. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi công dân làm việc.
57. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu?
A. Từ đủ 17 tuổi đến hết 27 tuổi.
B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.
D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
58. Đối tượng nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015?
A. Người có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.
B. Người đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; người đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy.
C. Người đang làm việc tại cơ quan nhà nước.
D. Người có con dưới 36 tháng tuổi.
59. Căn cứ vào Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, trường hợp nào sau đây được miễn gọi nhập ngũ?
A. Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng đặc biệt.
B. Người mắc bệnh mãn tính có giấy chứng nhận của bệnh viện.
C. Người có hoàn cảnh gia đình khó khăn.
D. Người đang làm việc tại doanh nghiệp tư nhân.
60. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trách nhiệm của gia đình công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự là gì?
A. Khuyến khích, động viên con em thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Tổ chức tiệc tùng linh đình trước khi con em nhập ngũ.
C. Tìm mọi cách để con em không phải nhập ngũ.
D. Gửi tiền thường xuyên cho con em trong thời gian tại ngũ.
61. Đâu là một trong những nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ?
A. Chỉ tham gia huấn luyện quân sự.
B. Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở.
C. Chỉ làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn.
D. Chỉ tham gia sản xuất.
62. Đâu không phải là một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh?
A. Tăng cường giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh, có sức chiến đấu cao.
C. Phát triển kinh tế – xã hội gắn với củng cố quốc phòng, an ninh.
D. Tập trung phát triển kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua yếu tố quốc phòng, an ninh.
63. Trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt coi trọng để giữ vững ổn định chính trị – xã hội?
A. Xây dựng quân đội hùng mạnh.
B. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Phát triển kinh tế nhanh chóng.
D. Tăng cường hợp tác quốc tế.
64. Trong công tác quốc phòng, an ninh, nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của công tác dân vận?
A. Chỉ tuyên truyền về pháp luật.
B. Vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, xây dựng cơ sở chính trị vững mạnh.
C. Chỉ giúp dân phát triển kinh tế.
D. Chỉ giải quyết khiếu nại, tố cáo.
65. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu của giáo dục quốc phòng và an ninh là gì?
A. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của công dân về nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
B. Chỉ đào tạo cán bộ quân sự chuyên nghiệp.
C. Chỉ trang bị kiến thức quân sự cho học sinh, sinh viên.
D. Chỉ huấn luyện kỹ năng chiến đấu.
66. Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, quốc phòng toàn dân có vị trí như thế nào trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
A. Chỉ là nhiệm vụ của lực lượng vũ trang.
B. Là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân.
C. Chỉ là nhiệm vụ khi có chiến tranh xảy ra.
D. Là nhiệm vụ của một số ngành, lĩnh vực nhất định.
67. Theo Luật Quốc phòng năm 2018, ngày nào hằng năm là Ngày Truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?
A. Ngày 22 tháng 12.
B. Ngày 30 tháng 4.
C. Ngày 2 tháng 9.
D. Ngày 7 tháng 5.
68. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân nam giới đủ bao nhiêu tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Đủ 17 tuổi.
B. Đủ 18 tuổi.
C. Đủ 19 tuổi.
D. Đủ 20 tuổi.
69. Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò của quần chúng nhân dân?
A. Chỉ tham gia vào lực lượng vũ trang.
B. Đóng góp sức người, sức của cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Chỉ thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
D. Chỉ tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội.
70. Trong tình hình hiện nay, đâu là một trong những thách thức lớn đối với quốc phòng, an ninh của Việt Nam?
A. Nguy cơ chiến tranh thế giới.
B. Các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, dân chủ, nhân quyền để chống phá.
C. Sự lạc hậu của khoa học công nghệ.
D. Tình trạng đói nghèo lan rộng.
71. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân?
A. Số lượng vũ khí hiện đại.
B. Tiềm lực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và khoa học công nghệ.
C. Sức mạnh quân sự tuyệt đối.
D. Địa hình tự nhiên hiểm trở.
72. Một trong những mục tiêu của xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng mạnh là gì?
A. Chỉ để tăng số lượng quân.
B. Bảo đảm bổ sung kịp thời quân số cho lực lượng thường trực khi có tình huống chiến tranh.
C. Chỉ để phục vụ sản xuất.
D. Chỉ để làm công tác dân vận.
73. Nội dung nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa kinh tế với quốc phòng, an ninh?
A. Chỉ tập trung phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
B. Quy hoạch các khu kinh tế – quốc phòng ở các địa bàn chiến lược.
C. Xây dựng các công trình kinh tế thuần túy, không tính đến yếu tố quốc phòng.
D. Chỉ đầu tư vào lĩnh vực quân sự.
74. Đâu là một trong những truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Bách chiến bách thắng, trung thành tuyệt đối với Đảng, với Tổ quốc, với nhân dân.
B. Chỉ tham gia chiến đấu khi có lệnh của cấp trên.
C. Chỉ bảo vệ quyền lợi của quân nhân.
D. Chỉ sử dụng vũ khí hiện đại.
75. Trong hệ thống tổ chức của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng?
A. Lực lượng dân quân tự vệ.
B. Lực lượng dự bị động viên.
C. Quân đội nhân dân.
D. Công an nhân dân.
76. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, yếu tố nào quyết định thắng lợi của chiến tranh?
A. Số lượng vũ khí hiện đại.
B. Sức mạnh của quân đội.
C. Tính chất chính nghĩa của cuộc chiến tranh và sức mạnh của quần chúng nhân dân.
D. Sự ủng hộ của các nước lớn.
77. Nội dung nào sau đây thể hiện sự thống nhất giữa quốc phòng và an ninh?
A. Chỉ tập trung vào bảo vệ biên giới.
B. Cùng nhằm mục tiêu bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Chỉ sử dụng lực lượng vũ trang.
D. Chỉ bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
78. Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của hậu phương trong chiến tranh?
A. Chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm.
B. Cung cấp sức người, sức của, bảo đảm mọi nhu cầu cho tiền tuyến.
C. Chỉ tham gia sản xuất.
D. Chỉ làm nhiệm vụ tuyên truyền.
79. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, yếu tố nào là gốc của người cách mạng?
A. Có nhiều tiền bạc.
B. Có quyền lực lớn.
C. Đạo đức cách mạng.
D. Có trình độ học vấn cao.
80. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là bao nhiêu tháng?
A. 18 tháng.
B. 24 tháng.
C. 30 tháng.
D. 36 tháng.
81. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, chiến tranh có bản chất là gì?
A. Một hiện tượng tự nhiên, không mang tính xã hội.
B. Một hành động bạo lực thuần túy để giải quyết mâu thuẫn.
C. Một sự tiếp tục của chính trị bằng các biện pháp khác.
D. Một cuộc xung đột tôn giáo không thể tránh khỏi.
82. Trong tình hình hiện nay, một trong những biện pháp quan trọng để bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt Nam là gì?
A. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên biển.
B. Tăng cường tuần tra, kiểm soát, bảo vệ vững chắc chủ quyền biển, đảo; phát triển kinh tế biển gắn với quốc phòng, an ninh.
C. Chỉ xây dựng các công trình kinh tế trên đảo.
D. Chỉ phản đối các hành động xâm phạm chủ quyền.
83. Nội dung nào sau đây không thuộc về trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
A. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh.
C. Tích cực tham gia các hoạt động kinh tế đối ngoại.
D. Bảo vệ tài sản của Nhà nước và của công dân.
84. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sức mạnh bảo vệ Tổ quốc bắt nguồn từ đâu?
A. Chỉ từ sức mạnh quân sự.
B. Chỉ từ vũ khí hiện đại.
C. Sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D. Chỉ từ sự giúp đỡ của các nước lớn.
85. Nội dung nào sau đây thể hiện tính chất ‘vì dân’ của lực lượng vũ trang nhân dân?
A. Chỉ bảo vệ quyền lợi của giai cấp công nhân.
B. Tuyệt đối trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân.
D. Chỉ phục vụ lợi ích của một nhóm người.
86. Đối tượng nào sau đây không thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?
A. Người đang học tại các trường phổ thông.
B. Người đang bị tạm giam.
C. Người là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động.
D. Con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
87. Đâu là một trong những nội dung cơ bản của Luật Nghĩa vụ quân sự?
A. Quy định về việc miễn trừ hoàn toàn nghĩa vụ quân sự cho tất cả sinh viên.
B. Quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, thời gian phục vụ tại ngũ và các chế độ, chính sách liên quan đến nghĩa vụ quân sự.
C. Quy định về việc tuyển chọn công dân vào lực lượng công an nhân dân.
D. Quy định về việc thành lập các doanh nghiệp quốc phòng.
88. Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức trách nhiệm của công dân trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Chỉ tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.
B. Chấp hành nghiêm chỉnh Luật Nghĩa vụ quân sự và tích cực tham gia các hoạt động quốc phòng, an ninh tại địa phương.
C. Chỉ quan tâm đến phát triển kinh tế gia đình.
D. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.
89. Nội dung nào sau đây thể hiện tính chất ‘tự vệ’ của quốc phòng Việt Nam?
A. Chủ động tiến công các nước khác.
B. Chỉ sử dụng lực lượng vũ trang để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
C. Xây dựng quân đội hùng mạnh để đe dọa các nước khác.
D. Tham gia vào các liên minh quân sự.
90. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013, đối tượng nào có trách nhiệm tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh?
A. Chỉ cán bộ, công chức cấp cao.
B. Chỉ sinh viên đại học.
C. Toàn dân.
D. Cán bộ, công chức, viên chức và một số đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
91. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung khi có thay đổi về nơi cư trú được quy định như thế nào?
A. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi nơi cư trú.
B. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi nơi cư trú.
C. Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi nơi cư trú.
D. Không quy định thời hạn cụ thể.
92. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, ai là người chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự?
A. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
D. Sở Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
93. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã.
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Bộ Quốc phòng.
94. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trong thời gian phục vụ tại ngũ, quân nhân được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
A. Không được hưởng.
B. Được hưởng như người lao động bình thường.
C. Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đặc biệt.
D. Chỉ được hưởng khi có quyết định của Bộ Quốc phòng.
95. Đối tượng nào sau đây không thuộc diện được miễn gọi nhập ngũ theo Luật Nghĩa vụ quân sự?
A. Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng đặc biệt.
B. Một người con trai hoặc một người con gái của thương binh hạng nhất.
C. Người duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động.
D. Người có sức khỏe loại 3 theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng.
96. Nội dung nào sau đây không thuộc trách nhiệm của công dân trong thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự?
A. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi nhập ngũ.
B. Tham gia huấn luyện quân sự dự bị.
C. Đăng ký nghĩa vụ quân sự và khám sức khỏe theo quy định.
D. Tự ý tổ chức các hoạt động tuyển quân tại địa phương.
97. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, đối tượng nào sau đây không phải tham gia lực lượng dân quân tự vệ?
A. Nam công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi.
B. Nữ công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.
C. Người đang chấp hành hình phạt tù.
D. Người có trình độ đại học.
98. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, việc tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ phải đảm bảo nguyên tắc nào?
A. Công bằng, dân chủ, công khai, đúng pháp luật.
B. Ưu tiên con em cán bộ, công chức.
C. Tuyển đủ số lượng theo chỉ tiêu được giao.
D. Bí mật để tránh gây hoang mang trong dư luận.
99. Theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây được ưu tiên xét tuyển vào các trường Đại học, Cao đẳng?
A. Công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
B. Công dân có bố mẹ là thương binh.
C. Công dân có hộ khẩu thường trú tại vùng sâu vùng xa.
D. Công dân là người dân tộc thiểu số.
100. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trách nhiệm của gia đình đối với công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự là gì?
A. Động viên, tạo điều kiện để công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Giám sát chặt chẽ mọi hoạt động của công dân trong thời gian tại ngũ.
C. Thay mặt công dân thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến nghĩa vụ quân sự.
D. Chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu công dân vi phạm kỷ luật quân đội.
101. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân có nghĩa vụ gì đối với việc đăng ký nghĩa vụ quân sự?
A. Tự nguyện đăng ký khi có nhu cầu.
B. Chỉ đăng ký khi có lệnh của Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Phải đăng ký lần đầu khi đủ 17 tuổi và đăng ký bổ sung khi có thay đổi về thông tin cá nhân.
D. Chỉ cần đăng ký khi có lệnh gọi nhập ngũ.
102. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây không được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời chiến?
A. Người đang học tại các trường đại học, cao đẳng.
B. Người là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động.
C. Người đang tham gia lực lượng dân quân tự vệ.
D. Người có anh, chị, em ruột đang trực tiếp chiến đấu ở biên giới.
103. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây được công nhận là hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ?
A. Hoàn thành thời gian phục vụ tại ngũ theo quy định.
B. Xuất ngũ trước thời hạn do vi phạm kỷ luật.
C. Xuất ngũ vì lý do sức khỏe không đảm bảo.
D. Tất cả các trường hợp trên.
104. Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn để tuyển chọn công dân nhập ngũ?
A. Lý lịch rõ ràng.
B. Đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị.
C. Có trình độ văn hóa từ trung học cơ sở trở lên.
D. Có hình xăm trên cơ thể.
105. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Không chấp hành lệnh gọi kiểm tra sức khỏe.
B. Khai báo trung thực về tình trạng sức khỏe.
C. Cung cấp đầy đủ giấy tờ tùy thân khi khám sức khỏe.
D. Đến đúng thời gian và địa điểm ghi trong lệnh gọi.
106. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong Luật Nghĩa vụ quân sự?
A. Trốn tránh, chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Khai báo đầy đủ thông tin cá nhân khi đăng ký nghĩa vụ quân sự.
C. Chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
D. Tham gia huấn luyện quân sự dự bị đầy đủ.
107. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu?
A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.
B. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 27 tuổi.
108. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, cơ quan nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về nghĩa vụ quân sự?
A. Chính phủ.
B. Bộ Quốc phòng.
C. Bộ Công an.
D. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
109. Trong Luật Nghĩa vụ quân sự, thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là bao lâu?
A. 18 tháng.
B. 24 tháng.
C. 36 tháng.
D. 12 tháng.
110. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, hành vi nào sau đây không bị coi là trốn tránh nghĩa vụ quân sự?
A. Tự hủy hoại sức khỏe.
B. Gian dối trong khai báo sức khỏe.
C. Nhờ người khác thi hộ.
D. Báo cáo sai sự thật về hoàn cảnh gia đình để xin tạm hoãn.
111. Trong Luật Nghĩa vụ quân sự, việc xử lý vi phạm đối với hành vi cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào?
A. Chỉ bị xử phạt hành chính.
B. Chỉ bị xử lý kỷ luật.
C. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Không bị xử lý.
112. Trong trường hợp công dân có hành vi vi phạm pháp luật về nghĩa vụ quân sự, hình thức xử lý kỷ luật nào sau đây không được áp dụng?
A. Cảnh cáo.
B. Phạt tiền.
C. Tước danh hiệu quân nhân.
D. Tử hình.
113. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, hành vi nào sau đây cấu thành tội chống lệnh gọi nhập ngũ?
A. Không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe.
B. Không chấp hành lệnh gọi tập trung huấn luyện.
C. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
D. Tất cả các hành vi trên.
114. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, ai là người có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự?
A. Quốc hội.
B. Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Viện kiểm sát nhân dân.
D. Tất cả các cơ quan trên.
115. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, nguồn kinh phí nào đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Do ngân sách nhà nước đảm bảo.
B. Do địa phương tự đảm bảo.
C. Do các doanh nghiệp đóng góp.
D. Do người dân tự đóng góp.
116. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, khi nào công dân được công nhận là quân nhân dự bị?
A. Khi đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu.
B. Khi được gọi vào huấn luyện quân sự dự bị.
C. Khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ hoặc hoàn thành nhiệm vụ trong ngạch dự bị.
D. Khi có lệnh tổng động viên.
117. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây không được xét miễn gọi nhập ngũ?
A. Người là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động.
B. Người có anh, chị, em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ và có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn được UBND cấp xã xác nhận.
C. Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
D. Người có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ cận thị 3 diop.
118. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân được hưởng quyền lợi gì khi tham gia nghĩa vụ quân sự?
A. Được bảo đảm về chế độ chính sách, được ưu tiên trong tuyển sinh, tuyển dụng.
B. Được miễn toàn bộ các loại thuế.
C. Được cấp nhà ở miễn phí sau khi xuất ngũ.
D. Được tự do kinh doanh trong thời gian tại ngũ.
119. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ?
A. Đang học tại trường trung học phổ thông.
B. Đang mắc bệnh mãn tính có giấy chứng nhận của bệnh viện.
C. Có anh trai đang thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Bố mẹ ly hôn.
120. Hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự theo Bộ luật Hình sự?
A. Tự ý bỏ việc làm để tránh bị gọi nhập ngũ.
B. Không có mặt theo lệnh gọi kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.
C. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có quyết định.
D. Xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự khi đang là sinh viên.
121. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, nội dung nào sau đây không thuộc quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng?
A. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
B. Quy định tiêu chuẩn sức khỏe để tuyển chọn công dân nhập ngũ.
C. Quyết định việc tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với công dân.
D. Chỉ đạo, hướng dẫn công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ.
122. Hành vi nào sau đây là trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Tự ý bỏ việc khi có lệnh gọi nhập ngũ.
B. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
C. Khai báo gian dối về tình trạng sức khỏe.
D. Trốn tránh việc đăng ký nghĩa vụ quân sự.
123. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây công dân được xuất ngũ trước thời hạn?
A. Bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
B. Có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn.
C. Không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
D. Tự ý bỏ đơn vị.
124. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, hành vi nào sau đây bị coi là trốn tránh nghĩa vụ quân sự?
A. Tự ý rời khỏi nơi cư trú để trốn tránh lệnh gọi nhập ngũ.
B. Tham gia khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo đúng thời gian quy định.
C. Khai báo trung thực về tình trạng sức khỏe của bản thân.
D. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi huấn luyện quân sự dự bị.
125. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, đối tượng nào sau đây không thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước?
A. Thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
B. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ.
C. Người lao động tham gia lực lượng dân quân tự vệ.
D. Người hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân.
126. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, đối tượng nào sau đây được hưởng chế độ bảo lưu kết quả học tập khi nhập ngũ?
A. Học sinh THPT đang học dở dang.
B. Sinh viên đại học, cao đẳng đang học hệ chính quy.
C. Người lao động đang tham gia các khóa đào tạo nghề ngắn hạn.
D. Người đã tốt nghiệp đại học và đang chờ việc.
127. Hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự theo Bộ luật Hình sự?
A. Không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
B. Tự ý bỏ việc làm để đi du lịch.
C. Không tham gia huấn luyện quân sự dự bị.
D. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
128. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự?
A. Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu khi đủ 17 tuổi.
B. Đăng ký nghĩa vụ quân sự sau khi nhận được giấy báo.
C. Không đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đã quá tuổi quy định.
D. Đăng ký nghĩa vụ quân sự tại địa phương nơi tạm trú.
129. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015?
A. Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
B. Tự ý bỏ việc làm để thực hiện nghĩa vụ quân sự.
C. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi nhập ngũ.
D. Tuyên truyền, vận động người khác thực hiện nghĩa vụ quân sự.
130. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, thời gian phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là bao nhiêu tháng?
A. 18 tháng.
B. 24 tháng.
C. 12 tháng.
D. 36 tháng.
131. Điều kiện để công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình là gì?
A. Đã phục vụ đủ thời hạn tại ngũ theo quy định.
B. Đã tham gia một khóa huấn luyện quân sự.
C. Đã được phong quân hàm sĩ quan dự bị.
D. Đã được khen thưởng trong quá trình tại ngũ.
132. Nội dung nào sau đây không phải là quyền của hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ?
A. Được đảm bảo về đời sống vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật.
B. Được hưởng các chế độ ưu đãi về nhà ở, đất ở.
C. Được tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao.
D. Được tự do kinh doanh trong thời gian nghỉ phép.
133. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây công dân được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời chiến?
A. Người đang học tại các trường đại học.
B. Người là lao động chính trong gia đình.
C. Người có bệnh mãn tính.
D. Người bị tàn tật, mất khả năng lao động.
134. Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về nghĩa vụ của công dân đối với:
A. Việc tham gia lực lượng dân quân tự vệ.
B. Việc thực hiện nghĩa vụ quân sự trong lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên.
C. Việc tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh trật tự ở địa phương.
D. Việc đóng góp tài chính cho quốc phòng.
135. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, trường hợp nào sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
A. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. Người đang chấp hành án treo.
C. Người đang học tập ở nước ngoài.
D. Người có sức khỏe loại 4.
136. Đối tượng nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015?
A. Người đang học tại trường trung cấp nghề.
B. Người đang làm việc tại cơ quan nhà nước.
C. Người có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.
D. Người có sức khỏe loại 3 theo tiêu chuẩn quy định.
137. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu là bao nhiêu?
A. 16 tuổi.
B. 17 tuổi.
C. 18 tuổi.
D. 19 tuổi.
138. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, nguồn kinh phí nào đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Do các tổ chức kinh tế đóng góp.
B. Do công dân tự nguyện đóng góp.
C. Do ngân sách nhà nước đảm bảo.
D. Do các tổ chức xã hội tài trợ.
139. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân thuộc diện được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình là:
A. Người có sức khỏe loại 5.
B. Người đang học đại học hệ chính quy.
C. Người là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
D. Người có trình độ văn hóa thấp.
140. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, cơ quan nào có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự?
A. Thanh tra Chính phủ.
B. Bộ Quốc phòng.
C. Ủy ban nhân dân các cấp.
D. Viện Kiểm sát nhân dân.
141. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc gọi công dân nhập ngũ?
A. Bộ Quốc phòng.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Ủy ban nhân dân cấp xã.
142. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu?
A. Từ đủ 17 tuổi đến hết 27 tuổi.
B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.
D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
143. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, cơ quan nào có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Bộ Y tế.
C. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
D. Tất cả các bộ, ngành trên.
144. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.
B. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
C. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
D. Bộ Quốc phòng.
145. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, hành vi nào sau đây cấu thành tội chống lệnh gọi nhập ngũ?
A. Hành hung người thi hành công vụ trong quá trình tuyển quân.
B. Không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe.
C. Khai báo gian dối về hoàn cảnh gia đình.
D. Không tham gia huấn luyện quân sự dự bị.
146. Cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về nghĩa vụ quân sự?
A. Chính phủ.
B. Bộ Quốc phòng.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
147. Nội dung nào sau đây không thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác nghĩa vụ quân sự?
A. Tổ chức đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân.
B. Tổ chức khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
C. Quyết định việc tạm hoãn gọi nhập ngũ.
D. Tuyên truyền, vận động công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
148. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân có nghĩa vụ gì sau khi hoàn thành thời gian phục vụ tại ngũ?
A. Tiếp tục tham gia lực lượng dự bị động viên.
B. Được miễn mọi nghĩa vụ đối với Nhà nước.
C. Trở thành công chức nhà nước.
D. Được ưu tiên cấp đất ở.
149. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, đối tượng nào sau đây được xét tuyển thẳng vào các trường quân đội?
A. Học sinh giỏi cấp tỉnh.
B. Vận động viên đạt huy chương vàng quốc gia.
C. Quân nhân tại ngũ có thành tích xuất sắc trong huấn luyện, chiến đấu.
D. Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi các trường đại học dân sự.
150. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự được thực hiện vào thời gian nào trong năm?
A. Tháng 1 đến tháng 3.
B. Tháng 4 đến tháng 6.
C. Tháng 7 đến tháng 9.
D. Tháng 10 đến tháng 12.