Bạc là một nguyên tố hóa học có tên gọi là Ag trong bảng tuần hoàn nguyên tố. Bạn có thể chưa biết về Ag hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Bạc (Ag) hay M của Ag. Hãy tiếp tục đọc để tìm hiểu chi tiết về nguyên tử khối của Ag!

Ag hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Ag (Bạc) là bao nhiêu?

Ag hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Ag (Bạc) là bao nhiêu?
Ag hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Ag (Bạc) là bao nhiêu?

Bạc có ký hiệu là Ag

– Cấu hình electron: [Kr] 4d10 5s1

– Số hiệu nguyên tử: 47

– Khối lượng nguyên tử: 108 g/mol

Ag trong bảng tuần hoàn hóa học

+ Số Proton: 47

+ Nhóm: IB

+ Chu kỳ: 5

+ Ag hóa trị: I

+ Nguyên tử khối của Ag: 108

– Đồng vị: 105Ag, 106Ag, 107Ag, 108Ag, 109Ag, 111Ag

– Độ âm điện: 1.93

– Khối lượng riêng là 10.49 g/cm−3

– Nhiệt độ nóng chảy là 960.5C

Ag là gì?

Bạc là tên gọi của một nguyên tố kim loại có ký hiệu Ag trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học. Đây là một kim loại trắng, mềm, dẻo và có độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao nhất trong các nguyên tố kim loại được biết đến ngày nay.

Xem thêm:  Kali (K): M của K, Nguyên tử khối K, Hóa trị của Kali

Các hợp chất của Bạc bao gồm:

– Bạc clorua: AgCl

– Bạc bromua: AgBr

– Bạc nitrat: AgNO3

Tính chất hóa học của Bạc (Ag)

Kim loại bạc không hoạt động, tuy nhiên ion Ag+ của nó lại có tính oxy hóa mạnh. Trong không khí, bạc không bị oxy hóa dù có chịu tác động của nhiệt độ cao. Tuy nhiên, khi tác động với O3, sẽ xảy ra phản ứng hóa học và bạc sẽ chuyển thành bạc oxit.

2Ag + O3 → Ag2O + O2

Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao. Bạc tác động với ozon:

2Ag + O3 → Ag2O + O2

Bạc không tác động với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác động với các axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng.

3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O

2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

Bạc cũng có thể tác động với các chất khác. Khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua, bạc sẽ chuyển thành màu đen:

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

Bạc có thể tác động với axit HF khi có mặt của oxi già:

2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O

2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH

Kết luận

Hy vọng rằng thông tin Tài Liệu Trọn Đời đã đáp ứng được câu hỏi của bạn về nguyên tử khối của Bạc (Ag). Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc muốn tìm hiểu thêm, hãy để lại bình luận dưới đây!

Xếp hạng bài viết
Xem thêm:  Phản ứng Fe + H2SO4 loãng: Hiện tượng, Sản phẩm và Ứng dụng