Trong phương trình phản ứng hóa học hôm nay ta sẽ xem Nhôm (Al) tác dụng với axit sulfuric (H2SO4 loãng) và (H2SO4 đặc nóng) sẽ tạo ra sản phẩm như thế nào? Hãy cùng Tài Liệu Trọn Đời xem phản ứng cân bằng Al + H2SO4 đầy đủ nhất ở bài viết ngày hôm nay.

Al+ H2SO4 loãng, Al + H2SO4 đặc nóng phản ứng ra sao?
Al+ H2SO4 loãng, Al + H2SO4 đặc nóng phản ứng ra sao?

AL tác dụng với H2SO4 loãng

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Trong đó

  • Al: Chất rắn Nhôm màu trắng bạc
  • H2SO4: Dung dịch axit sulfuric loãng
  • Al2(SO4)3: Chất lỏng nhôm Sunfat không màu
  • H2: Khí Hidro không màu

Điều kiện phản ứng Al tác dụng H2SO4 loãng: Nhiệt độ phòng

Al tác dụng H2SO4 loãng hiện tượng: Kim loại bị hòa tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra

Al tác dụng với H2SO4 đặc nóng

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Trong đó

  • Al: Nhôm
  • H2SO4: Axít Sunfuric ĐẶC NÓNG
  • Al2(SO4)3: Phèn nhôm Sunfat
  • SO2: Lưu Huỳnh Đioxit
  • H2O: nước

Điều kiện phản ứng: Nhôm tác dụng với H2SO4 đặc nóng

Xem thêm:  Nito (N): M của N, Nguyên tử khối của Nito, Hóa trị Nito

Hiện tượng sau phản ứng: Ta thấy Nhôm tan dần, xuất hiện khí không màu, có mùi hắc nó chính là lưu huỳnh đioxit (SO2)

Bài tập liên quan đến Al và H2SO4

Bài 1 : Dãy kim loại nào phản ứng được với H2SO4 đặc lạnh?

A. Zn, Cu, Fe

B. Ni, Fe, Cu

C. Cu, Zn, Mg

D. Cu, Fe, Mg

Lời giải

Phương trình hóa học

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 3SO2↑ + 6H2O

4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O

Chọn đáp án : C

Ví dụ 2:  Cho a gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 13,44 lit khí SO2 (đktc). Giá trị a là

A. 2,7 gam

B. 10,8 gam

C. 8,1 gam

D. 5,4 gam

Lời giải

nSO2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol

Phương trình hóa học

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

0,4 ← 0,6 mol

mAl = 0,4.27 = 10,8 gam

Chọn đáp án : B

Ví dụ 3 :  Dùng m gam Al để khử hết 3,2 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 1,344 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 0,540 gam.

B. 0,810 gam.

C. 1,080 gam.

Lời giải

nFe2O3 = 3,2/160 = 0,02 mol;

nH2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol

2Al + Fe2O3 – Al2O3 + 2Fe (1)

0,04 ← 0,02 mol

Khi Al dư thì:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2)

0,04 mol ← 0,06 mol

=> ∑nAl ban đầu = nAl (1) + nAl (2) = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol

=> mAl= 0,08.27 = 2,16 gam

Chọn đáp án : C

Xem thêm:  Kali (K): M của K, Nguyên tử khối K, Hóa trị của Kali

Nguồn tham khảo: bierelarue.com.vn

Xếp hạng bài viết