
Quá trình từ H2S sang H2SO4 là một quá trình hóa học trong đó H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl được mô tả như một phản ứng oxi hóa khử khi khí H2S được đưa vào dung dịch chứa Cl2.
Đây là một phương trình hóa học mà Tài Liệu Trọn Đời đã tổng hợp và hướng dẫn chi tiết về cách viết và cân bằng phản ứng cho học sinh và độc giả.
Phương trình phản ứng chuyển đổi H2S ra H2SO4

Trong quá trình phản ứng, chúng ta có các biểu thức hóa học sau:
- Phương trình hóa học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
H2S → H2SO4: S-2 → S+6 + 8e (S-2 trao đi electron là chất khử).
Cl2 + 2e → 2Cl– (Cl2 nhận electron là chất oxi hóa).
- Điều kiện phản ứng H2S ra H2SO4: Nhiệt độ phải ở mức bình thường.
- Cách thực hiện phản ứng chuyển H2S sang H2SO4: Đưa khí H2S vào dung dịch chứa Clor.
Bài tập ứng dụng liên quan đến H2S và H2SO4
Câu 1. Cho phản ứng hóa học sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Câu nào sau đây phát biểu đúng:
A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử
B. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hóa
C. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa
D. H2S là chất oxi hóa, H2O là chất khử
Đáp án B
Câu 2. Cho phản ứng: H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl
Tổng số hệ số cân bằng trong phản ứng oxi hóa khử là:
A. 17
B. 18
C. 19
D. 20
Đáp án B
Câu 3. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Sục H2S vào dung dịch nước clor
(b). Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
(c). Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2
(d). Thêm H2SO4 loãng vào NaClO
(e). Đốt H2S trong không khí
(f). Sục khí Cl2 vào Ca(OH)2
. (a), (b), (e), (f)
B. (a), (c), (d), (e)
C. (a), (c), (d), (f)
D. (b), (d), (e), (f)
Đáp án A
(a). Sục H2S vào dung dịch nước clor
(b). Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
(e). Đốt H2S trong không khí
(f). Sục khí Cl2 vào Ca(OH)2
Câu 4. Dãy chất nào trong các dãy sau đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
A. H2S, O2, nước brom
B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4
C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4
D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom
Đáp án B
A. H2S, O2, nước brom.
Sai vì H2S thể hiện tính khử
B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4.
Đúng vì SO2 là chất khử ( có số ôxy hóa tăng từ +4 lên +6)
C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
Sai. Vì NaOH không thể hiện tính oxi hóa hoặc khử khi phản ứng với SO2
D. Dung dịch BaCl2, H2S, nước brom.
Sai. Vì có BaCl2
Câu 5. Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm H2S và CO2 vào lượng dư dung dịch Pb(NO3)2, thu được 23,9 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của H2S trong A là
A. 25%
B. 50%
C. 60%
D. 75%
Đáp án A
Nhóm A = 0,4 mol
Nhóm PbS = 0,1 mol
Phương trình phản ứng
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
0,1← 0,1
% Thể tích H2S = 25%
Kết luận
Tài Liệu Trọn Đời đã cung cấp thông tin chi tiết về phản ứng chuyển đổi H2S thành H2SO4 khi sục khí H2S vào dung dịch Cl2: H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl cho học sinh. Hi vọng rằng thông tin này sẽ giúp các bạn áp dụng trong việc giải quyết các bài tập và câu hỏi tương tự một cách hiệu quả.