Chúng ta thường nghe về Oxi nhưng có thể bạn chưa biết Oxi hóa trị bao nhiêu hoặc khối lượng nguyên tử của Oxi. Để hiểu về các tính chất vật lý và hóa học của nguyên tố hóa học Oxi, hãy cùng Tài Liệu Trọn Đời đọc bài viết sau đây!

Oxi là gì?

Oxi là nguyên tố phổ biến nhất về khối lượng trong vỏ Trái Đất (chiếm 49% khối lượng vỏ Trái Đất). Khí oxi là loại khí chiếm vị trí thứ hai về thể tích trong không khí, chỉ sau nitơ (chiếm khoảng 21% thể tích không khí). Khí oxi không màu, không mùi, không vị, và tương đối nặng hơn không khí.

Ở điều kiện thông thường, phân tử oxi bao gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau thông qua liên kết cộng hóa trị không phân cực. Oxi thường tồn tại dưới dạng phân tử khí tự do hoặc trong các oxit, là các hợp chất chứa oxi. Ngoài ra, ozon cũng tồn tại trong tầng khí quyển của Trái Đất.

Xem thêm:  CO3 có hóa trị bao nhiêu? Hóa trị của nhóm gốc CO3 bao nhiêu?

Công thức phân tử của oxi là O=O.

Tính chất hóa học của Oxi

Tác dụng với phi kim:

Oxi tác dụng với lưu huỳnh:

+ Lưu huỳnh đốt trong không khí với ngọn lửa nhỏ, tạo ra màu xanh nhạt; đốt trong khí oxi mạnh mẽ hơn, tạo ra khí lưu huỳnh dioxit SO2 (hay còn gọi là khí sunfuro) và một lượng ít lưu huỳnh trioxit SO3

PTHH: S + O2 → SO2

Oxi tác dụng với photpho:

+ Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan trong không khí. Bột màu trắng ấy chính là điphotpho pentaoxit có CTHH là P2O5

PTHH: 4P + 5O2 → 2P2O5

Điều này cho thấy oxi có thể tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao. Trong hợp chất, oxi có hóa trị II

Oxi tác dụng với kim loại

– Khi cho sắt cuốn vào một mẩu than hồng trong lọ khí oxi, mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao để sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, có công thức hóa học là Fe3O4, thường được gọi là oxit sắt từ

PTHH: 4Fe + 2O2 → Fe3O4O3 là tác nhân ôxi hóa

Oxi tác động lên các hợp chất:

Khí metan (có trong khí bùn, ao, bioga) sẽ cháy khi tiếp xúc với không khí vì tác dụng với ôxi, phát ra nhiều nhiệt

Xem thêm:  AgNO3 Na3PO4 - Phản ứng AgNO3 + Na3PO4 ra sản phẩm gì?

Công thức hóa học: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Ôxi cũng có thể phản ứng với kim loại, phi kim và các hợp chất khác ở nhiệt độ cao. Trong các hợp chất hóa học, ôxi có số oxi hóa II.

Ôxi có oxi hóa trị bao nhiêu? Nguyên tử khối của ôxi là bao nhiêu?

Oxi (O) có hóa trị bao nhiêu? Nguyên tử khối của Oxi (O)
Oxi (O) có hóa trị bao nhiêu? Nguyên tử khối của Oxi (O)

– Ôxi có ký hiệu hóa học: O

– Công thức hóa học của ôxi là: O2

– Nguyên tử ôxi có cấu hình electron là 1s22s22p4, với 6 electron ở lớp electron ngoài cùng.

– Trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố hóa học.

  • Số Proton của ôxi là 8
  • Ôxi thuộc nhóm VIA
  • Ôxi có số oxi hóa phổ biến: II
  • Nguyên tử khối của ôxi là: 16
  • Khối phân tử là: 32
  • Ôxi nằm ở chu kỳ 2

– Dưới áp suất của khí quyển, ôxi sẽ ở dạng lỏng ở nhiệt độ -183oC.

– Khí ôxi khó tan trong nước (100ml nước ở 20oC, 1 atm có thể hoà tan 3,1ml khí ôxi. Số mol ôxi tan trong 100g H2O ở 20oC và 1 atm là 0,0043 g

Vậy:

Hóa trị của Oxi (O) không có giá trị cố định mà phụ thuộc vào hợp chất cụ thể mà nó tạo thành. Tuy nhiên, ta có thể dựa vào một số quy tắc để xác định hóa trị của Oxi trong từng trường hợp:

  • Quy tắc 1: Số oxi hóa của Oxi trong hợp chất thường là -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ:
    • Trong phân tử OF2 và peoxit (như H2O2), số oxi hóa của Oxi là -1.
    • Trong một số hợp chất khác như KMnO4, K2Cr2O7, … số oxi hóa của Oxi có thể khác.
  • Quy tắc 2: Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.
  • Quy tắc 3: Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
Xem thêm:  Phản ứng Fe + H2SO4 loãng: Hiện tượng, Sản phẩm và Ứng dụng

Ví dụ:

  • Trong phân tử nước (H2O):
    • Oxi có số oxi hóa là -2 vì 1 × 2 (+1) + x = 0 ⇒ x = -2
    • Hóa trị của Oxi trong H2O là 2 do mỗi nguyên tử Oxi liên kết với 2 nguyên tử H bằng hai liên kết cộng hóa trị.
  • Trong phân tử CO2:
    • Oxi có số oxi hóa là -2 vì 1 × C (+4) + 2x = 0 ⇒ x = -2
    • Hóa trị của Oxi trong CO2 là 2 do mỗi nguyên tử Oxi liên kết với 1 nguyên tử C bằng hai liên kết cộng hóa trị.

Nguyên tử khối của Oxi (O):

Nguyên tử khối của Oxi (O) là 16.00 u. Giá trị này được ghi trên bảng tuần hoàn các nguyên tố và thể hiện khối lượng trung bình của các đồng vị Oxi tồn tại trong tự nhiên.

Nguồn tham khảo: bierelarue.com.vn

Xếp hạng bài viết